Giá hợp đồng xây dựng được xác định như thế nào là chuẩn?
Khi giao kết hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư và nhà thầu, hạng mục giá hợp đồng xây dựng sẽ được xác định theo căn cứ nào? Để giúp quý khách tìm hiểu về vấn đề này, bài viết từ iContract đã tổng hợp những thông tin cần lưu ý về giá hợp đồng xây dựng dưới đây.
1. Giá hợp đồng xây dựng là gì?
Giá hợp đồng xây dựng là gì?
Dựa trên quy định tại Khoản 1, Điều 15, Nghị định 37/2015/NĐ-CP, giá hợp đồng xây dựng được hiểu là khoản chi phí mà bên giao thầu cam kết thanh toán cho bên nhận thầu nhằm thực hiện các công việc đã thỏa thuận. Các công việc này phải đảm bảo các yêu cầu về khối lượng, chất lượng, tiến độ, điều kiện thanh toán, tạm ứng, cùng các điều kiện khác được nêu rõ trong hợp đồng xây dựng.
Như vậy, giá hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí phản ánh sự cam kết của bên giao thầu để đảm bảo bên nhận thầu thực hiện đúng theo yêu cầu đã định về khối lượng và chất lượng công việc trong quá trình thi công xây dựng.
2. Các cách tính giá hợp đồng xây dựng
Tính giá hợp đồng xây dựng.
Dựa theo Khoản 3, Điều 15 của Nghị định 37/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Điểm a, Khoản 5, Điều 1, Nghị định 50/2021/NĐ-CP), các loại giá hợp đồng xây dựng bao gồm:
2.1 Giá hợp đồng trọn gói
Giá trọn gói là mức giá cố định trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, áp dụng cho khối lượng công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết. Loại giá này chỉ được thay đổi trong các trường hợp bất khả kháng hoặc khi có sự điều chỉnh phạm vi công việc.
2.2 Giá hợp đồng theo đơn giá cố định
Được tính bằng cách lấy đơn giá cố định nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá này không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng.
2.3 Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
Giá hợp đồng xây dựng dạng này được dựa trên đơn giá điều chỉnh do biến động giá cả theo thỏa thuận trong hợp đồng, nhân với khối lượng công việc cần điều chỉnh.
Phương pháp điều chỉnh đơn giá tuân theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 38, Nghị định 37/2015.
2.4 Giá hợp đồng theo thời gian
Loại giá này được xác định dựa trên thù lao chuyên gia, các chi phí ngoài thù lao, và thời gian làm việc thực tế (tính theo tháng, tuần, ngày hoặc giờ).
- Thù lao chuyên gia: Là khoản chi phí cho chuyên gia, được tính từ mức lương thỏa thuận cùng các chi phí liên quan, nhân với thời gian làm việc thực tế.
- Các chi phí ngoài thù lao: Bao gồm chi phí đi lại, văn phòng và các chi phí hợp lý khác.
2.5 Giá hợp đồng theo chi phí cộng phí
Giá hợp đồng xây dựng theo chi phí cộng phí là loại giá chưa xác định cụ thể tại thời điểm ký kết hợp đồng. Các bên chỉ thống nhất về chi phí quản lý, chi phí chung, và lợi nhuận, do phạm vi công việc và chi phí trực tiếp chưa rõ ràng.
- Chi phí quản lý, chi phí chung và lợi nhuận được thỏa thuận theo tỷ lệ phần trăm hoặc một giá trị cụ thể, dựa trên chi phí trực tiếp thực tế hợp lý.
- Các mức chi phí này có thể cố định hoặc thay đổi (tăng hoặc giảm) tùy theo thỏa thuận giữa các bên, nhằm bảo đảm quyền lợi hài hòa cho tất cả các bên.
2.6 Giá hợp đồng theo giá kết hợp
Đây là phương thức tính giá hợp đồng xây dựng phổ biến, là loại giá phối hợp giữa các hình thức từ (1) đến (4), được áp dụng linh hoạt theo đặc thù của từng công việc trong hợp đồng.
3. Quy định điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng
Điều chỉnh đơn giá hợp đồng xây dựng.
Theo quy định tại Điều 38, Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, được sửa đổi và bổ sung tại Khoản 14, Điều 1, Nghị định số 50/2021/NĐ-CP, việc điều chỉnh đơn giá hợp đồng xây dựng được thực hiện dựa trên các quy định cụ thể trong Thông tư hướng dẫn liên quan.
3.1 Quy trình điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng
Việc điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng cần tuân thủ quy trình sau:
- Ký kết phụ lục hợp đồng: Khi giá hợp đồng xây dựng thay đổi, dẫn đến việc cần điều chỉnh hoặc bổ sung nội dung hợp đồng, các bên phải ký kết phụ lục hợp đồng. Đây sẽ là căn cứ pháp lý để thực hiện điều chỉnh giá.
- Phê duyệt dự toán: Chủ đầu tư chịu trách nhiệm phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán điều chỉnh, bổ sung theo quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng. Điều này là cơ sở để ký kết các phụ lục bổ sung hợp đồng.
3.2 Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng
Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng được quy định cụ thể tại Phụ lục I đính kèm Thông tư. Việc áp dụng phương pháp này phải đảm bảo:
- Phù hợp với tính chất công việc và loại giá hợp đồng: Các phương pháp điều chỉnh cần tương thích với đặc điểm công việc, loại hợp đồng được áp dụng và đồng tiền thanh toán.
- Thỏa thuận trong hợp đồng: Các nội dung điều chỉnh phải được thống nhất giữa các bên ngay từ khi ký kết hợp đồng.
3.3 Điều chỉnh mức tiền lương cho hợp đồng tư vấn xây dựng
Đối với hợp đồng tư vấn xây dựng được thanh toán theo thời gian (theo tháng, tuần, ngày, hoặc giờ), việc điều chỉnh tiền lương cho chuyên gia được thực hiện theo công thức quy định trong Mục I, Phụ lục I kèm theo Thông tư. Công thức này áp dụng để điều chỉnh chi phí nhân công.
Như vậy, quý khách đã có thể hiểu hơn về giá hợp đồng xây dựng và các phương pháp xác định yếu tố này. Hy vọng những thông tin trong bài viết từ Hợp đồng điện tử iContract đã cung cấp tới quý khách kiến thức cần thiết để thực hiện hợp đồng xây dựng.
Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu và được tư vấn thêm về phần mềm ký hợp đồng điện tử iContract, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo hotline:
- Miền Bắc: 1900.4767
- Trung, Nam: 1900.4768