Hợp đồng lao động mùa vụ - Quy định & cách xử lý hết hạn hợp đồng
Khái niệm hợp đồng lao động mùa vụ rất quen thuộc đối với nhiều lao động. Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại hợp đồng lao động mùa vụ đã không còn được sử dụng một cách chính thống. Dưới đây là thông tin về hợp đồng lao động mùa vụ và những điều người lao động nên biết giúp các bên tránh được rủi ro khi giao kết hợp đồng lao động.
Hợp đồng lao động mùa vụ và những điều người lao động nên biết.
1. Hợp đồng lao động mùa vụ là gì
Theo quy định, trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động. Hợp đồng lao động phải được giao kết dưới hình thức văn bản trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của Pháp luật.
1.1 Phân loại hợp đồng lao động
Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng lao động và thỏa thuận giữa các bên mà lựa chọn giao kết hợp đồng lao động phù hợp. Căn cứ vào các góc độ khác nhau người ta có cách phân loại hợp đồng khác nhau như:
- Phân loại theo tính kế tiếp của hợp đồng có: hợp đồng thử việc; hợp đồng lao động chính thức
- Phân loại theo tính hợp pháp có: hợp đồng lao động hợp pháp, hợp đồng lao động bất hợp pháp...,
- Phân loại theo thời hạn của hợp đồng có: hợp đồng lao động ngắn hạn; hợp đồng lao động dài hạn; hợp đồng xác định thời hạn; hợp đồng lao động không xác định thời hạn; hợp đồng lao động mùa vụ.
1.2 Khái niệm về hợp đồng lao động mùa vụ
Trên góc độ của pháp luật việc phân loại hợp đồng được căn cứ vào thời hạn của hợp đồng. Theo Điểm c, Khoản 1, Điều 22, Bộ luật lao động 2015 (văn bản hợp nhất Bộ luật lao động năm 2012) quy định như sau:
“Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng”
Như vậy, có thể hiểu hợp đồng lao động mùa vụ là hợp đồng xác định thời hạn (thời hạn giao kết dưới 12 tháng). Hợp đồng có hiệu lực dưới 1 năm và mang tính chất thuê theo mùa vụ.
Ví dụ:
- Hợp đồng thuê nhân viên bán bánh trung thu;
- Hợp đồng thuê lao động phổ thông vào vào dịp cuối năm;
- Hợp đồng thuê lái xe du lịch vào thời điểm hè…
- Hợp đồng thuê lao động theo mùa nông sản (vải/nhãn/sầu riêng/rau củ)
- Hợp đồng lao động làm việc theo dự án
2. Từ 01/01/2021 không còn hợp đồng lao động mùa vụ
Bộ luật lao động 2019 được ban hành ngày 20/11/2019 có hiệu lực từ 01/01/2021 chính thức thay thế cho Bộ luật lao động 2015 ban hành ngày 31/12/2015 (văn bản hợp nhất Bộ luật lao động 2012).
Hợp đồng lao động mùa vụ có thời hạn dưới 12 tháng.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 20, Bộ luật lao động 2019 về các loại hợp đồng lao động quy định có 2 loại hợp đồng lao động như sau:
“Điều 20. Loại hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.”
Như vậy, theo quy định của Pháp luật thì loại hợp đồng lao động mùa vụ hiện không được sử dụng thay vào đó là hợp đồng xác định thời hạn. Tuy nhiên, trong giao tiếp việc sử dụng khái niệm hợp đồng lao động mùa vụ vẫn được nhắc đến để chỉ loại hợp đồng lao động xác định thời hạn trong thời gian ngắn dưới 12 tháng.
3. Xử lý khi hết hạn hợp đồng lao động mùa vụ
Hợp đồng lao động mùa vụ bị giới hạn dưới 12 tháng do đó rất nhanh sẽ hết hạn hợp đồng. Trong trường hợp hết hạn hợp đồng lao động mùa vụ xảy ra các trường hợp.
3.1 Hợp đồng lao động mùa vụ hết hạn người lao động không còn tiếp tục làm việc
Trường hợp hợp đồng lao động mùa vụ hết hạn, người lao động không còn làm việc cho người sử dụng lao động thì các bên tham gia giao kết sẽ chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với nhau. Trong trường hợp này xử lý như sau:
- Người lao động hoàn thành nghĩa vụ đối với người sử dụng lao động
- Bàn giao công việc
- Người sử dụng lao động trả đủ lương, trợ cấp, các khoản lợi ích khác (nếu có)
- Thanh lý hợp đồng lao động
3.2 Hợp đồng lao động mùa vụ hết hạn người lao động tiếp tục làm việc
Khi hợp đồng lao động mùa vụ hết hạn hợp đồng mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới. Trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
- Trường hợp hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động mùa vụ hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết trước đó trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
Đặc biệt, nếu hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần. Nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp sau:
- Người lao động là người cao tuổi, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
- Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà thời hạn hợp đồng không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
- Người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động và phải gia hạn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ.
4. Mẫu hợp đồng lao động mùa vụ
Hiện mẫu hợp đồng lao động theo mùa vụ được thay đổi thành hợp đồng lao động xác định thời hạn để hợp thức hóa quy định. Dưới đây là mẫu hợp đồng lao động theo mùa vụ được sử dụng giao kết giữa người lao động và người sử dụng lao động.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----***----- HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN Số: ………… Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại ……………………………………. Chúng tôi gồm: BÊN A (Người sử dụng lao động):......................................................... Đại diện: ………………………….………… Chức vụ: ………..……………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………. Điện thoại: ...........................................................................……………… Mã số thuế: ............................................................................................... Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:…….……………….. BÊN B (Người lao động):………………….………………………………… Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………. Địa chỉ thường trú: ..................................................................................... Số CMND:.........................Nơi cấp:...................... Ngày cấp:……………... Nghề nghiệp: …………………………………………………………………… Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động xác định thời hạn với các điều khoản sau đây: Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng - Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động xác định thời hạn ……. tháng (1). - Từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .… - Địa điểm làm việc (2): Tại…………………………………………………….. - Chức danh chuyên môn:.……………….…….……………………………... - Chức vụ (nếu có): ……………………………………………..…………….. - Công việc phải làm (3): ………………….….………………..……………… Điều 2: Chế độ làm việc - Thời giờ làm việc (4): ………………..……………………………………….. - Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế. Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động 1. Quyền lợi - Phương tiện đi lại làm việc (5): ……………………………………………… - Mức lương chính hoặc tiền công (6): …………………. đồng/tháng Bằng chữ: ………………………………………………………………………. (Đã bao gồm tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp) - Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. - Phụ cấp (nếu có): ……………………………………………………………. - Thời hạn trả lương (7):…….………………………………………………..… - Tiền thưởng (8): ……………………...……………………………………….. - Chế độ nâng lương (9): ………………………………………………………. - Chế độ nghỉ ngơi (10):…………………………………………..…………….. - Những thỏa thuận khác: ……………………………………...…………….. 2. Nghĩa vụ - Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. - Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty. - Bồi thường vi phạm và vật chất (11):…………….………………………….. Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động 1. Quyền hạn - Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng. - Tạm hoãn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp. 2. Nghĩa vụ - Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này. - Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có). Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp: - Hết hạn hợp đồng lao động; - Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; - Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động; - Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng. Điều 6. Điều khoản thi hành - Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động. - Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này. - Hợp đồng được làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu lực từ ngày…….. tháng……. năm…….
|
Trên đây là thông tin về hợp đồng lao động mùa vụ và những điều người lao động nên biết. Hiện nay việc sử dụng phần mềm hợp đồng điện tử để giao kết hợp đồng lao động chưa phổ biến. Tuy nhiên, trong tương lai gần hợp đồng lao động điện tử sẽ mang đến nhiều lợi ích, giúp doanh nghiệp có thể kiểm soát, tìm kiếm, lưu trữ được hợp đồng hiệu quả. Bên cạnh đó phần mềm đưa ra các bản mẫu giúp người sử dụng lao động tránh được những sai sót, tạo lập hợp đồng một cách chuyên nghiệp, hiệu quả hơn.