Trang chủ Tin tức Bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo quy định pháp luật Việt Nam

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo quy định pháp luật Việt Nam

Bởi: icontract.com.vn - 24/02/2023 Lượt xem: 7851 Cỡ chữ tru cong

   Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được ban hành với mục đích tạo điều kiện cho các bên giao kết hợp đồng dân sự mà vẫn đảm bảo được quyền lợi của bên có quyền ngay cả trong trường hợp người có nghĩa vụ không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình. Vậy cụ thể bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì? Mời Quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây!

1. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì?

bảo lãnh 11

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Theo Khoản 7, Điều 292, Bộ luật Dân sự 2015 quy định Bảo lãnh là một trong các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Tại Điều 335, Bộ luật Dân sự 2015 quy định về bảo lãnh như sau:

Bảo lãnh là việc người thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh) khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

Theo đó, các bên có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

Có thể kết luận, bảo lãnh thực hiện hợp đồng là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, thực hiện thay các khoản nợ đúng, đầy đủ theo phần nghĩa vụ của bên được bảo lãnh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Được cam kết bởi tổ chức tín dụng với bên nhận bảo lãnh và được ghi nhận trong hợp đồng.

2. Một số quy định về bảo lãnh

bảo lãnh 12

Bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng chủ yếu là các ngân hàng.

Một số quy định về bảo lãnh, doanh nghiệp cần chú ý:

2.1. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

Căn cứ Điều 44, Nghị định 21/2021/NĐ-CP, bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ được bảo lãnh trong các trường hợp sau: 

- Không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn;

- Không thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn theo thỏa thuận;

- Thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ;

- Thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ;

- Không có khả năng thực hiện nghĩa vụ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 335 và Khoản 1, Điều 339, Bộ luật Dân sự 2015)

- Căn cứ khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của các luật khác liên quan.

Đối với việc bên được bảo lãnh vi phạm các trường hợp trên:

+ Bên nhận bảo lãnh báo cho bên bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Bên bảo lãnh có quyền từ chối thực hiện nghĩa vụ nếu trường hợp căn cứ được bên nhận bảo lãnh thông báo không có trong phạm vi cam kết bảo lãnh.

+ Bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong thời hạn thỏa thuận. Trường hợp không có thỏa thuận thì bên bảo lãnh phải thực hiện trong thời hạn hợp lý kể từ thời điểm nhận được thông báo.

+ Bên nhận bảo lãnh phải thông báo cho bên được bảo lãnh biết khi bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Nếu bên được bảo lãnh vẫn thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh thì bên bảo lãnh có quyền yêu cầu bên nhận bảo lãnh hoàn trả tài sản đã nhận hoặc giá trị tương ứng phần nghĩa vụ bảo lãnh đã thực hiện.

2.2. Phạm vi bảo lãnh 

Theo Điều 336, Bộ luật Dân sự 2015 quy định về Phạm vi bảo lãnh như sau:

+ Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh.

+ Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, lãi trên số tiền chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

+ Các bên có thể thỏa thuận sử dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

+ Trường hợp nghĩa vụ được bảo lãnh là nghĩa vụ phát sinh trong tương lai thì phạm vi bảo lãnh không bao gồm nghĩa vụ phát sinh sau khi người bảo lãnh chết hoặc pháp nhân bảo lãnh chấm dứt tồn tại.

2.3. Chi phí bảo lãnh

bảo lãnh 13

Mức phí bảo lãnh trong hợp đồng thường do các bên tự do thỏa thuận.

Theo Điều 337, Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Bên bảo lãnh được hưởng thù lao nếu bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh có thỏa thuận.”. Tiếp đó tại Điều 18, Thông tư 07/2015/TT-NHNN quy định về mức phí bảo lãnh của ngân hàng như sau:

“(1). Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận mức phí bảo lãnh đối với khách hàng. Trong trường hợp bảo lãnh đối ứng hoặc xác nhận bảo lãnh, mức phí bảo lãnh do các bên thỏa thuận trên cơ sở mức phí bảo lãnh được bên được bảo lãnh chấp thuận.

(2). Trường hợp thực hiện đồng bảo lãnh, trên cơ sở thỏa thuận về tỷ lệ tham gia đồng bảo lãnh và mức phí thu được của bên được bảo lãnh, các bên tham gia đồng bảo lãnh thỏa thuận mức phí bảo lãnh cho mỗi bên đồng bảo lãnh.

(3). Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận với từng khách hàng về mức phí phải trả trên cơ sở nghĩa vụ liên đới tương ứng của mỗi khách hàng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

(4). Trường hợp đồng tiền bảo lãnh là ngoại tệ, các bên thỏa thuận thu phí bảo lãnh bằng ngoại tệ hoặc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bán của bên bảo lãnh tại thời điểm thu phí hoặc tại thời điểm thông báo thu phí.

(5). Các bên có thể thỏa thuận điều chỉnh mức phí bảo lãnh.”

3. Chuẩn bị hồ sơ đề nghị bảo lãnh

bảo lãnh 4

Bên được bảo lãnh cung cấp hồ sơ đề nghị bảo lãnh.

Để được ngân hàng bảo lãnh, bên được bảo lãnh cần phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1,  Điều 13, Thông tư 07/2015/TT-NHNN bao gồm các loại tài liệu chủ yếu như sau:

- Văn bản đề nghị bảo lãnh;

- Tài liệu về khách hàng;

- Tài liệu về nghĩa vụ được bảo lãnh;

- Tài liệu về biện pháp bảo đảm (nếu có);

- Tài liệu về các bên liên quan khác (nếu có).

Theo đó, căn cứ tình hình thực tế nghiệp vụ bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đặc điểm cụ thể của từng nhóm khách hàng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ có hướng dẫn cụ thể, công bố công khai về yêu cầu hồ sơ cần gửi tới để tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xem xét cấp bảo lãnh.

Qua bài viết trên hy vọng sẽ cung cấp nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc. Để được tư vấn thêm về phần mềm ký kết hợp đồng điện tử iContract, vui lòng liên hệ qua thông tin dưới đây: 

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://icontract.com.vn/