Trang chủ Tin tức Mức phạt hợp đồng thương mại theo quy định của Pháp luật

Mức phạt hợp đồng thương mại theo quy định của Pháp luật

Bởi: icontract.com.vn - 21/10/2022 Lượt xem: 1314 Cỡ chữ tru cong

   Phạt hợp đồng thương mại được quan tâm hàng đầu khi các bên thực hiện giao kết hợp đồng. Căn cứ theo quy định của pháp luật phạt vi phạm hợp đồng sẽ theo thỏa thuận của các bên tham gia tuy nhiên vẫn phải tuân thủ những quy định của Pháp luật.

phạt hợp đồng 1

Mức phạt hợp đồng thương mại doanh nghiệp cần lưu ý.

1. Vi phạm hợp đồng thương mại là gì

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (Theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015). Hợp đồng thương mại là hợp đồng thường được giao kết mà trong đó ít nhất một bên tham gia là thương nhân có mục đích sinh lợi, thương mại. 

Vi phạm hợp đồng thương mại có thể hiểu là hành vi của bên có nghĩa vụ theo hợp đồng đã không thực hiện hoặc thực hiện không đúng và đầy đủ nghĩa vụ của mình. Để đảm bảo lợi ích cho các bên khi xảy ra trường hợp vi phạm hợp đồng người ta đưa ra quy định phạt hợp thương mại.

2. Mức phạt hợp đồng thương mại theo quy định của Pháp luật

Hợp đồng là căn cứ để các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, tuy nhiên trong trường hợp các bên vi phạm hợp đồng cũng sẽ có những quy định phạt cụ thể được đưa ra. 

Căn cứ theo Điều 301, Luật Thương mại năm 2005 quy định về mức phạt vi phạm như sau:

“Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này”

Tại Điều 418, Bộ Luật dân sự năm 2015 cũng quy định về thỏa thuận phạt vi phạm như sau:

“Điều 418. Thỏa thuận phạt vi phạm

1. Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.

2. Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.

3. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại”

Có thể thấy cả ở Bộ luật Dân Sự 2015 và Luật Thương mại 2005 điều quy định mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại sẽ theo thỏa thuận của các bên tham gia. Tuy nhiên, mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại sẽ không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

3. Quy định về thỏa thuận phạt và thiệt hại được bồi thường do vi phạm hợp đồng thương mại

Hợp đồng thương mại là một loại hợp đồng dân sự điển hình do đó hợp đồng thương mại cần tuân theo quy định của cả Bộ luật dân sự 2015 và Luật thương mại 2005. Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự liên quan đến hợp đồng, các chủ thể khi giao kết cần nắm rõ về quy định thỏa thuận phạt và thiệt hại được bồi thường do vi phạm hợp đồng thương mại.

phạt hdtm 2

Ngoài yêu cầu mức phạt hợp đồng thương mại bên bị vi phạm có thể hủy hợp đồng.

3.1 Quy định về thỏa thuận phạt vi phạm hợp đồng thương mại

Theo quy định tại Điều 418, Bộ luật dân sự 2015 quy định thỏa thuận phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.

Cũng theo quy định tại Điều 418 thì mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác. Theo đó, mức phạt sẽ căn cứ theo Luật Thương mại 2005 (mức vi phạm không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm).

Ngoài ra, các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại. Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.

3.2 Quy định về thiệt hại được bồi thường do vi phạm hợp đồng thương mại

Căn cứ theo quy định tại Điều 419, Bộ luật Dân sự 2015 thì thiệt hại được bồi thường do vi phạm hợp đồng  thương mại như sau:

  • Nếu có thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ gây ra thì bên có nghĩa vụ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
  • Bên có quyền có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra mình sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại. 
  • Bên có quyền còn có thể yêu cầu người có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.
  • Trường hợp bên có quyền yêu cầu, Tòa án có thể buộc người có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại về tinh thần cho bên có quyền và mức bồi thường do Tòa án quyết định căn cứ vào nội dung vụ việc.

Có thể thấy phạt hợp đồng thương mại là một trong các chế tài được áp dụng phổ biến nhất hiện nay. Ngoài ra còn có các chế tài khác như buộc thực hiện đúng hợp đồng; buộc bồi thường thiệt hại, tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hay huỷ bỏ hợp đồng… 

Doanh nghiệp, đơn vị lưu ý tùy vào từng trường hợp cụ thể cần thỏa thuận rõ ràng mức phạt hợp đồng thương mại là bao nhiêu và được tính như thế nào. Việc thỏa thuận rõ ràng các mức phạt hợp đồng sẽ giúp các bên tránh được rủi ro kinh doanh và thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.