Trang chủ Tin tức Biện pháp xử lý hợp đồng vô hiệu người kinh doanh nên biết

Biện pháp xử lý hợp đồng vô hiệu người kinh doanh nên biết

Bởi: icontract.com.vn - 30/09/2022 Lượt xem: 1237 Cỡ chữ tru cong

   Khi giao kết hợp đồng do sơ xuất mà rất nhiều trường hợp dẫn đến hợp đồng vô hiệu. Biện pháp xử lý hợp đồng vô hiệu như thế nào? không chỉ người kinh doanh mà tất cả những ai có nhu cầu giao kết hợp đồng nên nắm được nhằm đảm bảo quyền và lợi ích của mình. 

biện pháp xử lý

Biện pháp xử lý hợp đồng vô hiệu mà người kinh doanh nên biết.

1. Khi nào hợp đồng vô hiệu?

Để làm rõ khi nào hợp đồng vô hiệu thì cần nắm rõ hợp đồng vô hiệu là gì. Điều này rất quan trọng và sẽ giúp các bên tham gia giao kết hợp đồng tránh mắc phải những lỗi dẫn đến hợp đồng vô hiệu. 

1.1 Hợp đồng vô hiệu là gì? 

Hợp đồng vô hiệu hay còn gọi là hợp đồng không có hiệu lực được hiểu là trường hợp hợp đồng giao kết không có giá trị pháp lý hay giao dịch dân sự không có hiệu lực, không được Pháp luật công nhận thỏa thuận và đứng ra bảo vệ. 

Hợp đồng vô hiệu có hai laoij là hợp đồng vô hiệu toàn bộ và hợp đồng vô hiệu từng phần. Trong trường hợp hợp đồng vô hiệu toàn bộ sẽ không thể dùng làm căn cứ để giải quyết tranh chấp buộc các bên tham gia thực hiện nghĩa vụ hay trách nhiệm. 

1.2 Khi nào hợp đồng vô hiệu?

Khi giao kết hợp đồng thương mại, hợp đồng mua bán, hợp đồng vận chuyển… sẽ gặp phải rất nhiều trường hợp dẫn đến việc hợp đồng vô hiệu. Hợp đồng không có một trong các điều kiện sau thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác:

  • Chủ thể tham gia hợp đồng có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
  • Chủ thể tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện;
  • Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Bên cạnh đó, các bên tham gia ký kết lưu ý trong trường hợp hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định. Ví dụ hợp đồng lao động có thời hạn hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn bắt buộc thành lập dưới dạng văn bản. 

Căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015 có 8 trường hợp dẫn đến hợp đồng vô hiệu mà người kinh doanh và các bên tham gia ký kết hợp đồng cần đặc biệt lưu ý. 

  • Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội
  • Hợp đồng vô hiệu do giả tạo
  • Hợp đồng dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
  • Hợp đồng vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
  • Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
  • Hợp đồng vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được
  • Hợp đồng vô hiệu do nhầm lẫn
  • Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép

Để tìm hiểu kỹ hơn bạn đọc có thể tham khảo thông tin về các trường hợp hợp đồng vô hiệu quy định tại Điều 123 đến Điều 129, Điều 407, Điều 408 Bộ luật dân sự 2015. 

2. Biện pháp xử lý hợp đồng vô hiệu người kinh doanh cần nắm được

Trước khi tìm hiểu biện pháp xử lý hợp đồng vô hiệu người tham gia ký kết cần nắm được mục đích của việc giao kết hợp đồng đó là đảm bảo các bên đều phải thực hiện nghĩa vụ của mình và hưởng lợi ích tương ứng. Các quyền và nghĩa vụ thỏa thuận trong hợp đồng được đảm bảo bởi Pháp luật Việt Nam. Hợp đồng vô hiệu có thể dẫn đến thiệt hại về tài chính do tính pháp lý không được đảm bảo. Việc hợp đồng vô hiệu dẫn đến giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.

biện pháp xử lý 2

Nên mời sự hỗ trợ của luật sư để có biện pháp xử lý hợp đồng vô hiệu có lợi nhất cho mình.

Trong trường hợp hợp đồng vô hiệu việc xử lý phải tuân theo quy định của pháp luật. Cụ thể, biện pháp xử lý hợp đồng vô hiệu các bên tham gia giao kết hợp đồng 

(1) Khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận

Hợp đồng vô hiệu các bên tham gia ký kết hợp đồng khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.

Lưu ý: Trong quá trình thực hiện hợp đồng vô hiệu trước khi 2 bên phát hiện hợp đồng vô hiệu thì bên đã làm hư hỏng, giảm giá trị tài sản phải sửa chữa, phục hồi, nâng cấp lại tài sản. Trường hợp tài sản đó đã được làm tăng giá trị, bên nhận lại tài sản đã được làm tăng giá trị phải thanh toán thành tiền tương ứng với phần giá trị tài sản tăng thêm cho bên kia. 

(2) Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức, bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hợp đồng không bao gồm việc bồi thường các thiệt hại về tinh thần. Việc bồi thường thiệt hại do hợp đồng vô hiệu không phải là một loại trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hợp đồng.

Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định.

(3)  Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi giao dịch dân sự vô hiệu

Theo quy định tại Điều 133, Bộ luật Dân sự 2015 thì khi hợp đồng vô hiệu phải bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi giao dịch. Cụ thể:

  • Trong trường hợp hợp đồng vô hiệu nhưng đối tượng của giao dịch là tài sản không phải đăng ký đã được chuyển giao cho người thứ ba ngay tình thì giao dịch được xác lập, thực hiện với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp quy định tại Điều 167 của Bộ luật này.
  • Trong trường hợp hợp đồng vô hiệu nhưng tài sản đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được chuyển giao bằng một giao dịch dân sự khác cho người thứ ba ngay tình, người này căn cứ vào việc đăng ký đó mà xác lập, thực hiện giao dịch thì giao dịch đó không bị vô hiệu. Nhưng nếu tài sản phải đăng ký mà chưa được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giao dịch dân sự với người thứ ba bị vô hiệu (trừ trường hợp người thứ ba ngay tình nhận được tài sản này thông qua bán đấu giá tại tổ chức có thẩm quyền hoặc giao dịch với người mà theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là chủ sở hữu tài sản nhưng sau đó chủ thể này không phải là chủ sở hữu tài sản do bản án, quyết định bị hủy, sửa).
  • Chủ sở hữu không có quyền đòi lại tài sản từ người thứ ba ngay tình, nếu giao dịch dân sự với người này không bị vô hiệu. Tuy nhiên, chủ sở hữu có quyền khởi kiện, yêu cầu chủ thể có lỗi dẫn đến việc giao dịch được xác lập với người thứ ba phải hoàn trả những chi phí hợp lý và bồi thường thiệt hại.

Trên đây là biện pháp xử lý hợp đồng vô hiệu người kinh doanh nên biết, phòng trường hợp rủi ro xảy ra. Nếu hợp đồng có giá trị lớn và thiệt hại một trong các bên lớn các bên tham gia nên mời luật sư hỗ trợ để được giải quyết vấn đề theo chiều hướng có lợi nhất.