Thế nào là hợp đồng vô hiệu tuyệt đối? Khái quát chung 2025
Hợp đồng là một văn bản có giá trị pháp lý, nhàm quy định về quyền lợi, nghĩa vụ các bên tham gia. Trong một số trường hợp, hợp đồng sẽ hoàn toàn không có giá trị hay vô hiệu tuyệt đối. Để tránh những rắc rối gặp phải, quý khách cần tìm hiểu rõ hơn về khái niệm hợp đồng vô hiệu tuyệt đối và các vấn để xoay quanh qua bài viết dưới đây.
1. Hợp đồng vô hiệu tuyệt đối
Khái niệm hợp đồng vô hiệu tuyệt đối.
Hợp đồng là văn bản thỏa thuận, xác lập quyền và nghĩa vụ của hai hay nhiều bên.
Hợp đồng dân sự có thể bị tuyên vô hiệu tuyệt đối khi vi phạm các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự. Cụ thể, một hợp đồng sẽ bị coi là vô hiệu tuyệt đối trong các trường hợp sau:
- Vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội: Nếu nội dung hoặc mục đích của hợp đồng vi phạm quy định pháp luật hoặc đi ngược lại chuẩn mực đạo đức chung của xã hội, hợp đồng đó không có giá trị pháp lý.
- Giao dịch giả tạo nhằm che giấu một giao dịch khác: Khi một hợp đồng được lập ra không nhằm thực hiện nội dung thực sự mà chỉ để che giấu một giao dịch khác, giao dịch đó sẽ bị vô hiệu.
- Không tuân thủ hình thức bắt buộc theo quy định pháp luật: Một số loại hợp đồng theo quy định pháp luật phải được lập thành văn bản hoặc công chứng, chứng thực. Nếu vi phạm yêu cầu này, hợp đồng có thể bị tuyên vô hiệu.
- Giao dịch vượt quá phạm vi hoạt động của pháp nhân: Nếu một tổ chức hoặc doanh nghiệp ký kết hợp đồng vượt ngoài phạm vi ngành nghề hoặc lĩnh vực đã đăng ký, hợp đồng đó không có giá trị pháp lý.
- Giao dịch do người không có năng lực hành vi dân sự thực hiện: Nếu hợp đồng được xác lập bởi người chưa đủ 6 tuổi hoặc người mất năng lực hành vi dân sự mà không có sự đại diện hợp pháp, hợp đồng đó sẽ bị vô hiệu.
2. So sánh Hợp đồng vô hiệu tuyệt đối và tương đối
Hợp đồng vô hiệu tuyệt đối và tương đối có gì khác nhau?
Trong pháp luật dân sự Việt Nam, việc phân biệt giữa hợp đồng vô hiệu tuyệt đối và vô hiệu tương đối không chỉ giúp xác định bản chất pháp lý của hợp đồng mà còn ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
2.1. Khái niệm
a, Hợp đồng vô hiệu tuyệt đối: Là hợp đồng vi phạm nghiêm trọng các điều kiện có hiệu lực, chẳng hạn như vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội. Những hợp đồng này bị xem là vô hiệu ngay từ thời điểm giao kết và không thể hợp thức hóa.
b, Hợp đồng vô hiệu tương đối: Là hợp đồng bị vô hiệu do có sai sót liên quan đến ý chí của một bên, chẳng hạn như bị lừa dối, nhầm lẫn, đe dọa hoặc được giao kết bởi người có năng lực hành vi dân sự chưa đầy đủ. Những hợp đồng này có thể được công nhận hiệu lực nếu sai sót được khắc phục hoặc nếu bên có quyền yêu cầu tuyên bố vô hiệu không thực hiện quyền này trong thời hạn luật định.
2.2. Tiêu chí phân biệt hợp đồng vô hiệu tuyệt đối và tương đối
Để làm rõ hơn về hợp đồng vô hiệu tuyệt đối - tương đối, quý khách có thể theo dõi từng tiêu chí so sánh theo bảng dưới đây:
Bảng: Phân biệt hợp đồng vô hiệu tuyệt đối và tương đối.
Tiêu chí |
Vô hiệu tuyệt đối |
Vô hiệu tương đối |
Trình tự vô hiệu của hợp đồng |
Hợp đồng mặc nhiên bị vô hiệu, không cần bên nào yêu cầu. |
Hợp đồng chỉ bị vô hiệu khi có đơn yêu cầu của bên có quyền lợi bị ảnh hưởng và theo quyết định của Tòa án. |
Thời hạn yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu |
Không bị giới hạn thời gian, có thể yêu cầu Tòa án tuyên vô hiệu bất cứ lúc nào. |
Chỉ có hiệu lực trong 1 năm kể từ ngày hợp đồng được xác lập hoặc từ thời điểm phát hiện sai sót. |
Hiệu lực pháp lý của hợp đồng |
Hợp đồng không có hiệu lực ngay từ đầu, không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên. |
Hợp đồng vẫn có hiệu lực cho đến khi có quyết định tuyên vô hiệu từ Tòa án. |
Khả năng khắc phục |
Không thể sửa đổi, điều chỉnh để hợp thức hóa. |
Có thể được sửa đổi, xác nhận lại nếu sai sót được khắc phục. |
3. Giải quyết khi hợp đồng vô hiệu tuyệt đối
Giải quyết hậu quả hợp đồng vô hiệu tuyệt đối.
Theo Khoản 2, Điều 146 BLDS, khi một giao dịch dân sự bị tuyên vô hiệu, nguyên tắc chung là các bên phải khôi phục lại tình trạng ban đầu bằng cách hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể hoàn trả bằng hiện vật, thì phải hoàn trả bằng tiền. Ngoài ra, bên có lỗi gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.
Tùy vào tính chất của giao dịch vô hiệu, tài sản giao dịch và hoa lợi, lợi tức thu được, Tòa án có thể áp dụng một trong ba phương thức xử lý hậu quả như sau:
3.1 Hoàn trả song phương
Đây là phương thức phổ biến nhất đối với hợp đồng vô hiệu, theo đó cả hai bên đều phải hoàn trả lại những gì đã nhận.
Ví dụ: Nếu A bán một chiếc xe máy cho B nhưng hợp đồng bị vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, thì A phải nhận lại xe, còn B phải được hoàn lại số tiền đã thanh toán.
3.2 Hoàn trả đơn phương
Trong trường hợp này, một bên được hoàn lại tài sản, còn tài sản của bên kia có thể bị tịch thu sung công quỹ nếu vi phạm nghiêm trọng.
Ví dụ: Nếu A ký hợp đồng mua nhà của B nhưng B không có quyền bán (nhà thuộc sở hữu nhà nước), Tòa án có thể tuyên hợp đồng vô hiệu và yêu cầu B trả lại tiền cho A, trong khi ngôi nhà thuộc về Nhà nước.
3.3 Tịch thu toàn bộ
Phương thức này áp dụng trong các trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, thường liên quan đến các vụ án hình sự hoặc giao dịch vi phạm nghiêm trọng pháp luật.
Trong tình huống này, tất cả tài sản giao dịch của cả hai bên đều bị tịch thu và sung công quỹ.
Ví dụ: A và B giao dịch mua bán trái phép chất cấm. Khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu, cả tiền và hàng hóa đều bị tịch thu.
Khi tham gia hợp đồng vô hiệu tuyệt đối, bạn sẽ có nguy cơ vướng vào rắc rối pháp lý hoặc thiệt hại tài sản. Do đó trước khi giao dịch và ký hợp đồng, quý khách cần kiểm tra kỹ các điều kiện, điều khoản.
Trên đây, hợp đồng điện tử iContract đã cung cấp những thông tin cơ bản giúp quý khách hiểu hơn về khái niệm hợp đồng vô hiệu tuyệt đối. Để hạn chế rủi ro trong quá trình giao kết hợp đồng, quý khách có thể tham khảo giải pháp phần mềm ký hợp đồng điện tử iContract. Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi nếu có thắc mắc hoặc nhu cầu tư vấn về phần mềm qua hotline:
- Miền Bắc: 1900.4767
- Miền Trung, Nam: 1900.4768