Mẫu đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu và các quy định liên quan
Khi có vấn đề cần giải quyết liên quan tới hợp đồng lao động và cần vô hiệu hợp đồng đó, cá nhân tổ chức có nhu cầu cần làm đơn yêu cầu được xử lý. Vậy mẫu đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu và các quy định xoay quanh vấn đề này như thế nào, mời quý khách tìm hiểu qua bài viết từ iContract.
1. Đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là gì?
Đơn yêu cầu tuyên bố HĐLĐ vô hiệu.
Đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là một văn bản pháp lý để yêu cầu tòa án ra quyết định tuyên bố rằng hợp đồng lao động đã ký kết giữa hai bên là không có hiệu lực pháp luật.
1.1 Đối tượng làm đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là ai?
Theo Khoản 1, Điều 401 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, quy định về việc yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu như sau:
“Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
1. Người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu khi có căn cứ theo quy định của Bộ luật lao động.
…”
Điều này có nghĩa là những chủ thể có quyền gửi yêu cầu đến Tòa án có thẩm quyền để tuyên bố hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể vô hiệu nếu họ có căn cứ phù hợp với các quy định của Bộ luật Lao động bao gồm:
- Người lao động,
- Người sử dụng lao động,
- Tổ chức đại diện tập thể lao động,
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
1.2 Lý do yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.
Cá nhân, tổ chức có nhiều lý do muốn yêu cầu tòa án tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, chẳng hạn như:
- Hợp đồng vi phạm pháp luật: Hợp đồng lao động có các điều khoản trái với quy định của pháp luật lao động hoặc các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Hợp đồng được ký kết dưới áp lực, lừa dối: Một bên bị ép buộc phải ký kết hợp đồng hoặc không được cung cấp đầy đủ thông tin khi ký kết.
- Người ký kết hợp đồng không có năng lực hành vi dân sự: Người ký kết hợp đồng là người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Các lý do khác: Có những lý do khác dẫn đến hợp đồng lao động bị xem là vô hiệu theo quy định của pháp luật.
Dù với lý do nào, bên yêu cầu cũng cần thực hiện gửi mẫu đơn theo quy định và chờ đợi sự xét duyệt tử Tòa án trước khi có quyết định cuối cùng.
2. Mẫu đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
Mẫu đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu. Tải xuống tại đây:
Mau-don-yeu-cau-tuyen-bo-vo-hieu.docx
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 362 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, đơn yêu cầu của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động, hoặc văn bản yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần phải đảm bảo các nội dung sau:
- Ngày, tháng, năm làm đơn: Thời điểm lập đơn phải được ghi rõ.
- Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết: Xác định rõ tên của Tòa án nơi sẽ giải quyết yêu cầu dân sự.
- Thông tin của người yêu cầu: Bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người gửi yêu cầu.
- Nội dung yêu cầu: Nêu rõ các vấn đề mà người yêu cầu muốn Tòa án giải quyết, kèm theo lý do, mục đích và căn cứ của việc yêu cầu đó.
- Thông tin về người liên quan: Ghi rõ tên và địa chỉ của những cá nhân hoặc tổ chức có liên quan đến việc giải quyết yêu cầu dân sự (nếu có).
- Thông tin bổ sung: Người yêu cầu có thể cung cấp thêm các thông tin khác mà họ cho rằng cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu.
- Chữ ký:
+) Nếu người yêu cầu là cá nhân, cần ký tên hoặc điểm chỉ.
+) Nếu là cơ quan, tổ chức, đại diện hợp pháp của cơ quan hoặc tổ chức phải ký tên và đóng dấu vào cuối đơn. Trường hợp tổ chức là doanh nghiệp, việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Những nội dung này đảm bảo tính pháp lý và rõ ràng cho việc gửi yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu đến Tòa án để được xem xét, giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
3. Quy trình xem xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
Việc xem xét vô hiệu hợp đồng lao động thực hiện như thế nào?
Quy trình xem xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu hoặc thỏa ước lao động tập thể vô hiệu theo Điều 402 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 được thực hiện như sau:
(1) Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu:
- Thời hạn chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là 10 ngày, còn thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày, tính từ ngày Tòa án thụ lý đơn. Sau thời gian này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp để xét đơn.
- Trong thời gian chuẩn bị xét đơn, nếu người yêu cầu rút đơn thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu.
(2) Thông báo thụ lý:
- Sau khi thụ lý đơn, Tòa án phải gửi thông báo thụ lý đến người yêu cầu, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động và Viện kiểm sát cùng cấp.
(3) Thời gian mở phiên họp:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp, Tòa án phải tiến hành phiên họp để xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.
- Trong vòng 10 ngày từ ngày ra quyết định mở phiên họp, Tòa án phải tổ chức phiên họp xét yêu cầu tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.
(4) Quyết định của Thẩm phán:
- Sau khi xét đơn, Thẩm phán có thể chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu. Nếu chấp nhận, Thẩm phán sẽ ra quyết định tuyên bố hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.
- Quyết định này cũng sẽ giải quyết các hậu quả pháp lý liên quan đến việc tuyên bố hợp đồng hoặc thỏa ước vô hiệu.
(5) Gửi quyết định:
- Quyết định tuyên bố vô hiệu phải được gửi đến:
- Người có đơn hoặc văn bản yêu cầu,
- Người sử dụng lao động,
- Tổ chức đại diện tập thể lao động,
- Cơ quan quản lý nhà nước về lao động nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính,
- Cơ quan quản lý lao động cấp tương ứng nếu doanh nghiệp không có trụ sở chính tại Việt Nam.
Trên đây là thông tin do Phần mềm ký hợp đồng điện tử iContract cung cấp về mẫu đơn yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu và các quy trình, quy định liên quan. Hy vọng nội dung bài viết sẽ hỗ trợ quý khách trong quá trình thực hiện yêu cầu của mình.