Trang chủ Tin tức Hợp đồng cho thuê xe: Nội dung, mẫu tham khảo và điều lưu ý

Hợp đồng cho thuê xe: Nội dung, mẫu tham khảo và điều lưu ý

Bởi: icontract.com.vn - 03/11/2025 Lượt xem: 88

Trong hoạt động kinh doanh hợp đồng cho thuê xe là văn bản không thể thiếu nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ rõ ràng giữa bên cho thuê và bên thuê. Hợp đồng này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên mà còn giảm thiểu rủi ro pháp lý, tránh tranh chấp trong quá trình sử dụng xe. Dù là thuê xe ô tô tự lái, xe du lịch, xe tải hay xe máy, việc lập hợp đồng đầy đủ, đúng quy định pháp luật luôn là yếu tố then chốt đảm bảo giao dịch minh bạch, an toàn và hợp pháp.

Mục lục:

1. Hợp đồng cho thuê xe là gì? Các loại hợp đồng cho thuê xe 

2. Nội dung cơ bản trong hợp đồng cho thuê xe

3. Mẫu hợp đồng cho thuê xe

4. Lưu ý khi ký hợp đồng cho thuê xe

1. Hợp đồng cho thuê xe là gì? Các loại hợp đồng cho thuê xe 

Hợp đồng cho thuê xe.

Việc hiểu rõ hợp đồng cho thuê xe là gì và các loại hợp đồng cho thuê xe phổ biến đóng vai trò rất quan trọng để người cho thuê và người thuê bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của mình. 

1.1 Hiểu rõ về hợp đồng cho thuê xe 

Theo Điều 472, Bộ Luật dân sự .quy định về hợp đồng thuê tài sản nhu sau:

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.”

Hợp đồng cho thuê xe là một dạng hợp đồng cho thuê tài sản, do đó có thể hiểu hợp đồng cho thuê xe như sau:

Hợp đồng cho thuê xe là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên cho thuê và bên thuê, trong đó bên cho thuê giao xe cho bên thuê sử dụng trong một thời gian nhất định, bên thuê có nghĩa vụ trả tiền thuê và bảo quản tài sản thuê.

Hợp đồng có thể được ký giữa cá nhân với cá nhân, doanh nghiệp với cá nhân, hoặc doanh nghiệp với doanh nghiệp.

1.2. Các loại hợp đồng cho thuê xe phổ biến hiện nay

Mỗi loại hợp đồng sẽ có đặc điểm và phạm vi áp dụng khác nhau, tùy theo mục đích sử dụng và hình thức cho thuê. Tùy theo mục đích sử dụng, có thể phân loại như sau:

Theo hình thức cho thuê xe có:

  • Hợp đồng thuê xe tự lái: Bên thuê trực tiếp sử dụng xe, chịu trách nhiệm về phương tiện trong thời gian thuê.
  • Hợp đồng thuê xe có tài xế: Bên cho thuê cung cấp xe kèm người lái, thường áp dụng cho doanh nghiệp hoặc dịch vụ du lịch.

Theo thời gian cho thuê xe có:

  • Hợp đồng thuê xe dài hạn: Áp dụng cho doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu sử dụng xe liên tục, ký theo tháng hoặc năm.
  • Hợp đồng thuê xe ngắn hạn: Thường là thuê xe du lịch, xe cưới, thuê theo ngày hoặc theo chuyến.

2. Nội dung cơ bản trong hợp đồng cho thuê xe

Nội dung cơ bản trong hợp đồng cho thuê xe.

Một hợp đồng cho thuê xe hợp pháp và chặt chẽ cần có đầy đủ các nội dung sau:

  • Thông tin các bên: Họ tên, địa chỉ, số CCCD hoặc mã số doanh nghiệp, thông tin liên hệ.
  • Đặc điểm của xe thuê: Biển số, nhãn hiệu, số khung, số máy, tình trạng xe tại thời điểm bàn giao.
  • Thời hạn thuê: Ghi rõ thời gian bắt đầu và kết thúc, có hoặc không gia hạn.
  • Giá thuê và phương thức thanh toán: Tiền thuê, đặt cọc (nếu có), thời điểm thanh toán, hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: 
    • Bên cho thuê: Bàn giao xe đúng tình trạng, đảm bảo hồ sơ pháp lý của xe.
    • Bên thuê: Sử dụng đúng mục đích, bảo quản xe, bồi thường khi gây hư hỏng. Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý.
  • Trách nhiệm bồi thường thiệt hại, xử lý vi phạm hợp đồng.
  • Điều khoản chấm dứt hợp đồng, giải quyết tranh chấp.

Ngoài các nội dung cơ bản nêu trên, tùy từng trường hợp cụ thể hợp đồng cho thuê xe có thể có thêm các điều khoản về trường hợp bất khả kháng, các điều khoản về cho thuê lại, trường hợp xảy ra tai nạn… Việc lập hợp đồng rõ ràng, cụ thể là cơ sở pháp lý quan trọng khi có sự cố hoặc tranh chấp phát sinh.

3. Mẫu hợp đồng cho thuê xe

Trên thực tế có rất nhiều cá nhân và doanh nghiệp khi có nhu cầu cho thuê xe thường gặp khó khăn trong việc soạn thảo hợp đồng sao cho đúng quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi của mình. Việc sử dụng mẫu hợp đồng cho thuê xe chuẩn, rõ ràng về điều khoản là cách giúp hạn chế tranh chấp, đảm bảo giao dịch diễn ra minh bạch, an toàn. 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*      *

HỢP ĐỒNG THUÊ XE 

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

- Căn cứ Luật thương mại 2005;

- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây.

Hôm nay, ngày .... tháng .... năm ......., tại ..........................................., chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (sau đây gọi là Bên A)  

Ông: ........................................        Sinh năm: .................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .................... do ................ cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ...................................................................................

Bà: ........................................          Sinh năm: .................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ….................. do ............... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ...................................................................................

BÊN THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ........................................        Sinh năm: .................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .................... do ................ cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ...................................................................................

Bà: ........................................          Sinh năm: .................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ….................. do ............... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ...................................................................................

Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe ôtô với những điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Đặc điểm và thỏa thuận thuê xe

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho Bên B thuê và bên B đồng ý thuê xe ô tô có đặc điểm sau đây:

Nhãn hiệu: ………………………       Số loại:  ………………

Loại xe: ……………….               Màu Sơn: …………………

Số máy: ……………….                Số khung: …………………….

Số chỗ ngồi: …………      Đăng ký xe có giá trị đến ngày: ……………….

Xe ô tô có biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do ……………. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên…………. tại địa chỉ: …………

Giấy chứng nhận kiểm định số …………… do Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới số ………., Cục đăng kiểm Việt Nam cấp ngày …………………

- Bên A cam đoan trước khi ký bản Hợp đồng này, xe ô tô nêu trên:

 + Không có tranh chấp về quyền sở hữu/sử dụng;

 + Không bị ràng buộc bởi bất kỳ Hợp đồng thuê xe ô tô nào đang có hiệu lực.

- Bên B cam đoan: Bên B được cấp giấy phép lái xe hạng …. số …………. có giá trị đến ngày ……………………. (nếu bên B với tư cách cá nhân)

Điều 2. Thời hạn thuê xe ô tô

   Thời hạn thuê là …… (……….) tháng kể từ ngày Hợp đồng này được ký kết

Điều 3. Mục đích thuê

   Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ……………………… 

Điều 4: Giá thuê và phương thức thanh toán

1. Giá thuê tài sản nêu trên là: ………………VNĐ/…………. (Bằng chữ: ……… đồng trên một ………….).

2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng ………………… và Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền thuê xe ô tô nêu trên vào ngày …………………...

3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 5: Phương thức giao, trả lại tài sản thuê

Hết thời hạn thuê nêu trên, Bên B phải giao trả chiếc xe ô tô trên cho Bên A.

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền của Bên A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;

b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;

c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;

2. Bên A có quyền sau đây:

a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

- Không trả tiền thuê trong ……. tháng liên tiếp;

- Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;

- Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;

- Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

Điều 7: Nghĩa vụ và quyền của Bên B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, không được cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A;

b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;

e) Chịu toàn bộ chi phí liên quan đến chiếc xe trong quá trình thuê. Trong quá trình thuê xe mà Bên B gây ra tai nạn, hỏng hóc xe thì Bên B phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên A và chịu trách nhiệm sửa chữa, phục hồi nguyên trạng xe cho Bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận;

b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

- Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;

- Bên A giao tài sản thuê không đúng đặc điểm, tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng;

Điều 8: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân, về chiếc xe ô tô nêu trên này là hoàn toàn đúng sự thật;

- Không bỏ sót thành viên nào cùng có quyền sở hữu xe ô tô nêu trên để ký Hợp đồng này; Nếu có bất kỳ một khiếu kiện nào của thành viên cùng có quyền sở hữu xe ô tô trên bị bỏ sót thì Bên A ký tên/điểm chỉ trong Hợp đồng này xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, kể cả việc phải mang tài sản chung, riêng của mình để đảm bảo cho trách nhiệm đó;

- Xe ô tô nêu trên hiện tại thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp, không bị ràng buộc d­ưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại như: Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn vào doanh nghiệp hay bất kỳ một quyết định nào của cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền nhằm hạn chế quyền định đoạt của Bên A;

- Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong bản Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin pháp nhân, nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỹ lưỡng, biết rõ về tài sản thuê;

c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

3. Hai bên cam đoan:

- Các bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai các bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên. 

- Nếu có thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện dẫn đến Hợp đồng vô hiệu (kể cả vô hiệu một phần) thì các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. 

- Tại thời điểm ký kết, các bên hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cam đoan đã biết rõ về nhân thân và thông tin về những người có tên trong Hợp đồng này.

Điều 9: Điều khoản cuối cùng

1. Nếu vì một lý do không thể khắc phục được mà một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, thì phải báo cho bên kia biết trước ……. tháng. 

2. ……. (…….) tháng trước khi hợp đồng này hết hiệu lực, hai bên phải cùng trao đổi việc thanh lý hợp đồng; Nếu hai bên muốn tiếp tục thuê xe ô tô thì sẽ cùng nhau ký tiếp hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết. Mọi sửa đổi bổ sung phải được cả hai bên lập thành văn bản;

4. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

5. Hai bên đều đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Bên A, bên B đã tự nguyện ký tên/đóng dấu/điểm chỉ vào Hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành … (……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản làm bằng chứng. 

  BÊN CHO THUÊ                                                            BÊN THUÊ

  (Ký và ghi rõ họ tên)                                                     (Ký và ghi rõ họ tên)


 

Mẫu hợp đồng cho thuê xe.

=> Tham khảo các mẫu hợp đồng cho thuê xe TẠI ĐÂY.

Mẫu hợp đồng cho thuê xe có thể thêm bớt các điều khoản tùy vào từng trường hợp giao dịch cụ thể, từng loại xe. Chính vì vậy, việc linh động trong mẫu hợp đồng giúp các bên dễ dàng thỏa thuận và bảo vệ lợi ích của mình, là nhu cầu thiết thực cho cả bên cho thuê và bên thuê.

4. Lưu ý khi ký hợp đồng cho thuê xe

Trường hợp các bên cho thuê xe hoặc thuê xe với số lượng lớn, giá trị của xe cao, để hạn chế rủi ro, các bên cần lưu ý một vài điểm như sau:

  • Kiểm tra kỹ giấy tờ xe: Biên thuê kiểm tra kỹ lưỡng đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm, giấy phép kinh doanh vận tải (nếu có).
  • Ghi nhận tình trạng xe: Các bên cần lập phụ lục ghi nhận tình trạng xe thực tế hoạc ghi nhận bằng biên bản bàn giao, kèm ảnh hoặc video làm bằng chứng.
  • Thỏa thuận mục đích sử dụng xe: Nên có các điều khoản ghi nhận về mục đích sử dụng xe, tránh dùng sai mục đích dẫn đến vi phạm pháp luật.
  • Thỏa thuận về trách nhiệm: Thỏa thuận rõ về trách nhiệm bồi thường, trách nhiệm bảo dưỡng, chi phí phát sinh như cầu đường, xăng dầu, vé gửi xe.
  • Xác nhận: Hợp đồng cần có ký tên, đóng dấu hợp lệ, đặc biệt với hợp đồng giữa doanh nghiệp.

Việc giao kết hợp đồng cho thuê xe đúng pháp luật, minh bạch là yếu tố quan trọng đảm bảo an toàn cho cả bên thuê và bên cho thuê. Trong trường hợp giá trị hợp đồng lớn, các bên nên tham khảo ý kiến tư vấn pháp lý của luật sư hoặc chuyên gia trong lĩnh vực cho thuê xe. Một bản hợp đồng được soạn thảo cẩn trọng, chuyên nghiệp không chỉ giúp tránh rủi ro, tranh chấp pháp lý mà còn gia tăng uy tín trong hợp tác kinh doanh. Ngoài ra, bên cho thuê và bên thuê cần cập nhật quy định mới nhất, đảm bảo cho mọi giao dịch được thực hiện hiệu quả và đúng quy định pháp luật.

Thu Hương