Hợp đồng thuê nhà xưởng mẫu mới nhất cần đảm bảo quy định gì ?
Hợp đồng thuê nhà xưởng là gì? Hiện nay, việc sử dụng dịch vụ thuê nhà xưởng đang dần phổ biến với các doanh nghiệp, bởi do doanh nghiệp không cần tốn thời gian xây dựng nhà xưởng, mà vẫn có thể bắt đầu vào sản xuất ngay lập tức. Có thể nói, đây là một trong những loại hợp đồng pháp lý quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do vậy, doanh nghiệp cần có một bản hợp đồng thuê nhà xưởng mẫu chuẩn xác và đầy đủ, tạo điều kiện cho việc kinh doanh ổn định.
1. Hợp đồng thuê nhà xưởng là gì?
Hợp đồng thuê nhà xưởng thể hiện sự ràng buộc trách nhiệm giữa các bên.
Về bản chất, hợp đồng thuê nhà xưởng là một loại của hợp đồng thuê tài sản. Trong đó đối tượng của hợp đồng này là bất động sản. Căn cứ theo Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Kinh doanh bất động sản 2014, có thể khái niệm về hợp đồng thuê nhà xưởng như sau:
Hợp đồng thuê nhà xưởng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự liên quan đến hợp đồng thuê. Trong đó bên cho thuê giao nhà xưởng cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê cho bên cho thuê. Với hợp đồng đã ký kết, cả hai bên phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều khoản, nội dung trong hợp đồng.
2. Một số quy định về hợp đồng thuê nhà xưởng
Hợp đồng thuê nhà xưởng được lập thành văn bản. Các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà xưởng không trái quy định của Bộ luật dân sự 2015 và Luật kinh doanh bất động sản 2014.
Hợp đồng thuê nhà xưởng chặt chẽ giúp doanh nghiệp kinh doanh ổn định.
2.1. Giá thuê và thời hạn thuê
Giá thuê và thời hạn thuê của hợp đồng thuê nhà xưởng được quy định như sau:
+ Giá thuê: do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác. Trường hợp không có thỏa thuận hay thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.
+ Thời hạn thuê: do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê. Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.
2.2. Nguyên tắc cho thuê và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
Nguyên tắc cho thuê và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thuê nhà xưởng được quy định như sau:
+ Nguyên tắc cho thuê nhà xưởng: Nhà xưởng cho thuê phải bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng.
+ Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng: do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Trường hợp hợp đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, không có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm các bên ký kết hợp đồng.
3. Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng
Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng mới nhất
Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng được tạo lập dựa theo nhu cầu cả hai bên. Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả 2 bên theo đúng luật pháp, mời các bạn cùng tham khảo chi tiết mẫu hợp đồng sau đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày … tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG
Số …./…..
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ khác (1) ......................................................................................................
Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án: ..............................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG (sau đây gọi tắt là Bên A):
- Tên tổ chức, cá nhân (2): .....................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: …………………………..
- Người đại diện theo pháp luật: ……………….…… Chức vụ: ……...................
(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi) theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số …..(nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ chiếu) số: …… cấp ngày: …../...../….., tại…….)
- Địa chỉ: ................................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ………………………………… Fax: ..................................
- Số tài khoản: …………………. Tại Ngân hàng: ................................................
- Mã số thuế: ..........................................................................................................
II. BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG (sau đây gọi tắt là Bên B):
- Tên tổ chức, cá nhân (3): .....................................................................................
- Thẻ căn cước công dân /hộ chiếu (4) số: ………………... cấp ngày:..../..../….., tại ...........................
- Nơi đăng ký cư trú: ..............................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: …………..….………. Fax (nếu có): ....................................
- Số tài khoản (nếu có): …..………………. Tại Ngân hàng: ................................
- Mã số thuế (nếu có): ............................................................................................
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng cho thuê nhà xưởng với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà xưởng cho thuê
1. Vị trí nhà xưởng: ................................................................................................
2. Vị trí, địa điểm nhà xưởng: ………………........................................................
3. Hiện trạng về chất lượng nhà xưởng: ................................................................
4. Diện tích của nhà xưởng:
- Tổng diện tích sàn xây dựng cho thuê: ……………..m2
- Tổng diện tích sử dụng đất: ……………….m2, trong đó:
Sử dụng riêng: ………………………………..m2
Sử dụng chung (nếu có): ……………………m2
Mục đích sử dụng đất: ............................................................................................
5. Công năng sử dụng: ...........................................................................................
6. Trang thiết bị kèm theo: .....................................................................................
Điều 2. Giá thuê nhà xưởng
1. Giá thuê nhà xưởng là ............................................... (Việt Nam đồng/tháng hoặc Việt Nam đồng/năm). (Bằng chữ: ……………….………………………..).
Giá thuê này đã bao gồm: chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà xưởng và các khoản thuế mà Bên A phải nộp cho Nhà nước theo quy định ……………. (do các bên thỏa thuận).
2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
3. Các thỏa thuận khác (nếu có) .............................................................................
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)
……………………………………………………………………………………
2. Thời hạn thực hiện thanh toán: ..........................................................................
3. Các thỏa thuận khác (nếu có): ............................................................................
Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà xưởng cho thuê và hồ sơ kèm theo
1. Thời hạn cho thuê nhà xưởng: .................................................
2. Thời điểm giao nhận nhà ở: Ngày ... tháng ... năm ….
3. Hồ sơ kèm theo:..................................................................................................
Điều 5. Sử dụng nhà xưởng thuê
1. Mục đích sử dụng nhà xưởng của bên B: ……………………..........................
2. Các hạn chế sử dụng nhà xưởng: .......................................................................
3. Đóng phí dịch vụ, phí quản lý vận hành: ...........................................................
4. Ban hành và tuân thủ nội quy, quy chế quản lý vận hành của khu vực thuê nhà xưởng, dự án: ..................................................................................................
5. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của bên A (theo Điều 26, Luật Kinh doanh bất động sản 2014):
a) Yêu cầu bên B nhận nhà xưởng theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu bên B bảo quản, sử dụng nhà xưởng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của B gây ra;
đ) Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng cho thuê khi được bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B;
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 1, Điều 30, Luật Kinh doanh bất động sản 2014;
g) Yêu cầu bên B giao lại nhà xưởng khi hết thời hạn thuê;
h) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
2. Nghĩa vụ của Bên A (theo Điều 27, Luật Kinh doanh bất động sản 2014)
a) Giao nhà xưởng cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng nhà xưởng theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà xưởng trong thời hạn thuê;
c) Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa nhà xưởng mà gây thiệt hại cho bên B thì phải bồi thường;
d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng;
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ........................................................
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
1. Quyền của bên B (theo Điều 28, Luật Kinh doanh bất động sản 2014)
a) Yêu cầu bên A giao nhà xưởng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng;
c) Được đổi nhà xưởng đang thuê với người thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà xưởng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên A đồng ý bằng văn bản;
đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
e) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà xưởng trong trường hợp nhà xưởng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
g) Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;
h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 2, Điều 30, Luật Kinh doanh bất động sản 2014;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
2. Nghĩa vụ của Bên B (theo Điều 29, Luật Kinh doanh bất động sản 2014)
a) Bảo quản, sử dụng nhà xưởng đúng công năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Thanh toán đủ tiền thuê nhà xưởng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Sử dụng nhà xưởng đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng do lỗi của mình gây ra;
d) Trả nhà xưởng cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
đ) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà xưởng nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ........................................................
Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Trách nhiệm của bên A khi vi phạm hợp đồng ..................................................
2. Trách nhiệm của bên B khi vi phạm hợp đồng ..................................................
3. Các trường hợp bất khả kháng: Bên B hoặc Bên A không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.
4. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng
Do các bên thỏa thuận: ...........................................................................................
Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên B chậm thanh toán tiền thuê theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này;
c) Bên A chậm bàn giao nhà xưởng theo thỏa thuận tại Điều 4 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn…… ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Khoản 1, Điều này như: hoàn trả lại tiền thuê, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường …… do hai bên thỏa thuận cụ thể.
3. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn …………. (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ................................................................
2. Hợp đồng này có …. điều, với ….. trang, được lập thành …….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua giữ …. bản, Bên bán giữ …… bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Kèm theo hợp đồng này các giấy tờ về nhà xưởng ……………………………
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
BÊN THUÊ (Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ người ký và đóng dấu)
|
BÊN CHO THUÊ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
____________________
(1) Ghi các căn cứ liên quan đến việc cho thuê nhà xưởng. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.
(2) Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân cho nhà xưởng; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
(3) Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng thuê nhà xưởng; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
(4) Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Qua bài viết Hợp đồng thuê nhà xưởng mẫu mới nhất hy vọng sẽ cung cấp nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc. Để được tư vấn thêm về phần mềm ký kết hợp đồng điện tử iContract, vui lòng liên hệ: https://icontract.com.vn/