Trang chủ Tin tức Hợp đồng trọn gói theo quy định Luật Đấu thầu mới nhất 2024

Hợp đồng trọn gói theo quy định Luật Đấu thầu mới nhất 2024

Bởi: icontract.com.vn - 25/11/2022 Lượt xem: 9604 Cỡ chữ tru cong

   Hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản thường được sử dụng sau khi thực hiện đấu thầu. Tuy nhiên, có rất nhiều những doanh nghiệp gặp phải khó khăn khi lựa chọn và giao kết loại hợp đồng này. Để tìm hiểu về hợp đồng trọn gói cũng như những vấn đề liên quan đến hợp đồng trọn gói mà doanh nghiệp cần phải lưu ý. Xin mời Quý bạn đọc tham khảo các thông tin liên quan trong bài viết dưới đây.

1. Tổng quan hợp đồng trọn gói?

Việc lựa chọn loại hợp đồng phù hợp cho một gói thầu khi xây dựng kế hoạch có ý nghĩa quyết định tới quá trình lựa chọn nhà thầu. Vì vậy, iContract sẽ cung cấp một số thông tin về hợp đồng trọn gói ngay sau đây:

hợp đồng trọn gói 1

Tổng quan hợp đồng trọn gói

1.1 Hợp đồng trọn gói là gì?

Căn cứ theo Điểm a, Khoản 1, Điều 62, Luật Đấu thầu 2013 quy định về Loại hợp đồng: “Hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng”.

1.2 Đặc điểm hợp đồng trọn gói

Hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản, được sử dụng rộng rãi và mang một số đặc điểm sau:

  • Hợp đồng trọn gói mang tính chất khoán gọn

Khi nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng thì được thanh toán bằng đúng giá ghi trong hợp đồng. Vì vậy, chủ đầu tư và nhà thầu phải xem xét, tính toán kỹ khối lượng, số lượng công việc thuộc gói thầu trước khi ký hợp đồng. Từng bên phải lường trước các yếu tố sẽ ảnh hưởng đến chi phí của gói thầu như trượt giá, khối lượng công việc phát sinh, chi phí dự phòng…

  • Hợp đồng trọn gói mang tính tích cực

Hợp đồng trọn gói buộc chủ đầu tư và cả nhà thầu phải thận trọng trong tính toán thật kỹ trước khi ký kết hợp đồng. Tức là  cả hai bên phải nâng cao trách nhiệm trong công việc nếu không muốn chịu hậu quả của việc sơ suất trong quá trình thực hiện hợp đồng.

  • Tạo sự tiết kiệm cho toàn xã hội

Khi hợp đồng trọn gói được ký kết, bên nhà thầu có xu hướng tìm mọi cách tiết kiệm chi phí, không tạo ra những khối lượng thực sự không thật cần thiết để được thanh toán. Sự tiết kiệm của nhà thầu tạo nên sự tiết kiệm cho toàn xã hội.

1.3 Các gói thầu áp dụng hợp đồng trọn gói

hợp đồng trọn gói 2

Gói thầu áp dụng hợp đồng trọn gói.

Dựa theo Điểm c, Khoản 1, Điều 62, Luật đấu thầu 2013 có thể thấy, hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản. Các gói thầu được áp dụng hợp đồng trọn gói được quy định là những gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ.

Việc xác định quy mô, tính chất của gói thầu liên quan đến trách nhiệm của chủ đầu tư. Dựa vào tính chất kỹ thuật cũng như điều kiện cụ thể và quy định của pháp luật chuyên ngành mà chủ đầu tư có thể xác định gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn là hình thức: thông thường, đơn giản hay phức tạp.

Theo đó, tại Điều 63, Nghị định 63/2014/NĐ-CP có quy định về hạn mức của gói thầu quy mô nhỏ thì: “Gói thầu quy mô nhỏ là gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa có giá trị gói thầu không quá 10 tỷ đồng; gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá trị gói thầu không quá 20 tỷ đồng.”.

2. Lưu ý khi áp dụng hợp đồng trọn gói

hợp đồng trọn gói 3

Lưu ý khi áp dụng hợp đồng trọn gói.

Khi ký kết hợp đồng trọn gói trong hoạt động đấu thầu, các bên cần phải chú ý những vấn đề sau:

Thứ nhất, Giá hợp đồng không được điều chỉnh trong quá trình thực hiện hợp đồng, ngoại trừ trường hợp bất khả kháng theo tiêu chí thuận lợi trong hợp đồng. Giá gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng thầu phải bao gồm cả chi phí cho các yếu tố rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng, chi phí phòng trượt giá.

Trong đó: Trường hợp bất khả kháng là những vấn đề thực tế xảy ra ngoài tầm kiểm tra và khả năng đo lường trước của chủ đầu tư, nhà thầu, không liên quan đến sai phạm hoặc sơ suất của chủ đầu tư, nhà thầu, như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, ngập lụt, dịch bệnh, cách ly kiểm dịch, bị cấm.

Thứ hai, Đối với hợp đồng trọn gói thuộc gói thầu bao gồm hai hoặc nhiều phần công việc thì trong hợp đồng cần quy định phương thức thanh toán cho từng phần và được quy định cụ thể.

Thứ ba, Đối với gói thầu xây lắp, trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, các bên liên quan cần rà soát lại bảng khối lượng công việc theo thiết kế được duyệt; nếu nhà thầu hoặc bên mời thầu phát hiện bảng số lượng, khối lượng công việc chưa chính xác so với thiết kế, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc điều chỉnh khối lượng công việc để bảo đảm phù hợp với thiết kế. (Điểm d, Khoản 1, Điều 62, Luật Đấu thầu 2013)

Thứ tư, Chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung chịu trách nhiệm về tính chính xác của số lượng, khối lượng công việc. Trường hợp sử dụng nhà thầu tư vấn để lập hồ sơ thiết kế, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì trong hợp đồng giữa chủ đầu tư, bên mời thầu, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu tư vấn phải có quy định về trách nhiệm của các bên trong việc xử lý, đền bù đối với việc tính toán sai số lượng, khối lượng công việc. (Điểm đ, Khoản 1, Điều 62, Luật Đấu thầu 2013)

3. Quy định về thanh toán đối với loại hợp đồng trọn gói

Áp dụng Điều 95, Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định về việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói như sau:

hợp đồng trọn gói 4

Thanh toán đối với loại hợp đồng trọn gói.

3.1 Nguyên tắc thanh toán

Theo Khoản 1, Điều 95, Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định về Nguyên tắc thanh toán: 

“Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần sau mỗi lần nghiệm thu với giá trị tương ứng với khối lượng công việc đã thực hiện hoặc một lần sau khi nhà thầu hoàn thành các trách nhiệm theo hợp đồng với giá trị bằng giá hợp đồng trừ đi giá trị tạm ứng (nếu có). Trường hợp không thể xác định được chi tiết giá trị hoàn thành tương ứng với từng hạng mục công việc hoặc giai đoạn nghiệm thu hoàn thành thì có thể quy định thanh toán theo tỷ lệ phần trăm (%) giá trị hợp đồng.”

3.2 Hồ sơ thanh toán đối với hợp đồng trọn gói

Theo Khoản 2, Điều 95, Nghị định 63/2014/NĐ-CP, nhà thầu phải chuẩn bị hồ sơ thanh toán để làm căn cứ đề nghị thanh toán đối với chủ đầu tư, bao gồm:

- Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn hoặc xây lắp: Biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có). Biên bản xác nhận khối lượng này là xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, công việc của công trình phù hợp với thiết kế mà không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết;

- Đối với công việc mua sắm hàng hóa: Tùy tính chất của hàng hóa để quy định hồ sơ thanh toán cho phù hợp như hóa đơn của nhà thầu, danh mục hàng hóa đóng gói, chứng từ vận tải, đơn bảo hiểm, Giấy chứng nhận chất lượng, biên bản nghiệm thu hàng hóa, Giấy chứng nhận xuất xứ và các tài liệu, chứng từ khác liên quan.

- Ngoài ra, nhà thầu còn phải chuẩn bị các giấy tờ khác như giấy tờ đề nghị thanh toán, bảng công nợ (bao gồm những phần đã thanh toán và phần còn lại có xác nhận của hai bên), thanh lý hợp đồng (nếu có)…  

4. Mẫu hợp đồng trọn gói năm 2022

Sau đây là mẫu hợp đồng trọn gói theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp có thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm … 

HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI

Hợp đồng số: … 

Gói thầu: … 

Thuộc dự án: … 

- Căn cứ vào Luật đấu thầu số 43/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013

- Căn cứ vào Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

- Căn cứ vào Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu … và thông báo kết quả chỉ định thầu số … ngày … tháng … năm … của bên mời thầu.

- Căn cứ … 

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

BÊN A: Chủ đầu tư

Tên chủ đầu tư:  … 

Đại diện pháp luật (hoặc người được ủy quyền) là … 

Chức vụ: … 

Địa chỉ:  … 

Số điện thoại: … 

Email:  … 

Tài khoản: … 

Mã số thuế: … 

BÊN B: Nhà thầu

Tên nhà thầu: … 

Đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền): … 

Chức vụ: … 

Địa chỉ: … 

Điện thoại: … 

Email: … 

Tài khoản: … 

Mã số thuế: … 

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng và loại hợp đồng

Đối tượng hợp đồng: … 

Loại hợp đồng: Trọn gói

Điều 2: Hồ sơ hợp đồng trọn gói

Hồ sơ hợp đồng trọn gói bao gồm các tài liệu sau đây:

- Hợp đồng trọn gói.

- Phụ lục hợp đồng gồm điều khoản tham chiếu, nhân sự của nhà thầu, trách nhiệm báo cáo của nhà thầu.

- Biên bản hoàn thiện hợp đồng.

- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

- Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng bao gồm điều kiện chung và điều kiện cụ thể.

- Hồ sơ đề xuất.

- Các tài liệu có liên quan.

Điều 3: Nội dung công việc phải thực hiện

……………………………………………………………………………………

Điều 4: Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm

……………………………………………………………………………………  

Điều 5: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

- Giá hợp đồng: … 

- Phương thức thanh toán: …

Điều 6: Thời gian thực hiện hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng: … 

Điều 7: Trách nhiệm của bên A

Bên A có trách nhiệm thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng theo phương thức chuyển khoản vào tài khoản bên B, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.

Điều 8: Trách nhiệm của bên B

Bên B cam kết thực hiện theo đúng mô tả công việc được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.

Điều 9: Sự kiện bất khả kháng

…………………………………………………………………………………… 

Điều 10: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

10.1: Các bên đã hoàn thành trách nhiệm theo hợp đồng

10.2: Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng …, kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.

10.3: Các trường hợp bất khả kháng nêu tại Điều 9

Điều 11: Điều khoản chung

Các bên đồng ý với tất cả các điều khoản, quy định và điều kiện của Hợp đồng này. Không có cơ quan nào hoặc đại diện của bên nào có quyền đưa ra tuyên bố, trình bày, hứa hẹn hoặc thỏa thuận nào mà không được nêu ra trong Hợp đồng; Không bên nào bị ràng buộc hoặc có trách nhiệm trước các điều đó.

Các bên cam kết thực hiện một cách trung thực, công bằng và đảm bảo để thực hiện theo mục tiêu của Hợp đồng.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm …

Hợp đồng này bao gồm … trang và … Điều được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ … bản.

 

Đại diện nhà thầu

(Ký tên và đóng dấu)


 

Đại diện chủ đầu tư

(Ký tên và đóng dấu)

 

Qua bài viết Hợp đồng trọn gói theo quy định Luật Đấu thầu 2013 hy vọng sẽ cung cấp nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc. Để được tư vấn thêm về phần mềm ký kết hợp đồng điện tử iContract, vui lòng liên hệ: https://icontract.com.vn/