Phụ lục hợp đồng là gì? Lưu ý khi soạn thảo phụ lục hợp đồng
Phụ lục hợp đồng là gì? Hiện nay, ngoài những hợp đồng có nội dung không cụ thể, rõ ràng cần phải bổ sung thêm nội dung thì nhiều trường hợp hợp đồng lại có nội dung khá dài cần phải ngắn gọn và súc tích lại. Để giúp việc thực hiện hợp đồng đạt hiệu quả cao, khi giao kết các bên nên thỏa thuận phụ lục kèm theo. Để tìm hiểu kĩ hơn về phụ lục hợp đồng, mời Quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây!
1. Tổng quan về phụ lục hợp đồng
Phụ lục hợp đồng là gì? Cách phân loại cũng như nội dung của phụ lục hợp đồng mà các bên cần lưu ý:
Phụ lục hợp đồng
1.1 Phụ lục hợp đồng là gì?
Theo Điều 403, Bộ luật Dân sự 2015 quy định về Phụ lục hợp đồng như sau:
“(1). Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.
(2). Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.”
Lưu ý: Phụ lục hợp đồng khác với hợp đồng phụ. Hợp đồng phụ là một hợp đồng riêng biệt tách khỏi hợp đồng chính và có hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính. Phụ lục hợp đồng là một phần của hợp đồng, có hiệu lực tương tự như hiệu lực của hợp đồng kèm theo.
1.2 Phân loại phụ lục hợp đồng
Phụ lục hợp đồng được chia ra làm 2 loại chính như sau:
- Phụ lục hợp đồng được ký kết cùng lúc với hợp đồng
Phụ lục này như một phần bổ sung cho hợp đồng chính, được lập đồng thời với hợp đồng chính. Phụ lục thường quy định chi tiết một số điều khoản về công việc thực hiện, tiêu chuẩn, giai đoạn, số liệu, ngày tháng… theo như hợp đồng chính nhưng chi tiết và cụ thể hơn.
- Phụ lục hợp đồng được ký kết sau khi hợp đồng chính được thực hiện
Phụ lục này để sửa đổi một số quy định về nội dung của hợp đồng đã được lập trước đó. Có thể kể đến các nội dung như gia hạn, rút ngắn thời hạn hợp đồng, điều chỉnh tăng hoặc giảm giá trị theo hợp đồng, sửa đổi hoặc bổ sung một số hạng mục công việc thực hiện…
1.3 Nội dung của phụ lục hợp đồng
Vì phụ lục hợp đồng quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng nên nội dung của phụ lục hợp đồng phải phụ thuộc và không được trái với nội dung của hợp đồng:
Nếu phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung trong điều khoản hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Khi các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản trong hợp đồng đó đã được sửa đổi.
Trường hợp phụ lục hợp đồng bị vô hiệu một phần hoặc toàn bộ sẽ dẫn đến phụ lục hợp đồng cũng bị vô hiệu tương ứng với điều khoản bị vô hiệu ở hợp đồng. Nhưng nếu phụ lục hợp đồng bị vô hiệu thì hợp đồng vẫn có hiệu lực.
2. Một số câu hỏi thường gặp về phụ lục hợp đồng
Một số câu hỏi thường gặp về phụ lục hợp đồng
Trong quá trình ký kết hợp đồng sẽ không tránh khỏi việc bổ sung, thay đổi hoặc sửa chữa nội dung hợp đồng. Một số câu hỏi thường gặp khi tiến hành lập thêm phụ lục hợp đồng cần lưu ý như:
2.1. Trường hợp nào phải ký bổ sung phụ lục hợp đồng?
Có nhiều loại hợp đồng có nội dung tương đối dài và phức tạp. Để việc thực hiện hợp đồng đạt được hiệu quả cao, các điều khoản hình thành nên hợp đồng cần ngắn gọn, dễ hiểu và chứa đựng thông tin cần thiết. Vì thế, khi giao kết hợp đồng, các bên thường thỏa thuận phụ lục kèm theo để giải thích, quy định chi tiết các điều khoản hợp đồng.
Ngoài ra, trong quá trình ký kết hợp đồng nhiều lúc sẽ không tránh khỏi những sai sót về các điều khoản trong hợp đồng vì thế cần phải bổ sung, thay đổi hoặc sửa chữa nội dung hợp đồng. Khi đó, các bên tham gia hợp đồng sẽ tiến hành lập thêm phụ lục cho hợp đồng.
Vì thế, có 2 trường hợp cần phải ký bổ sung phụ lục hợp đồng như sau:
(1) Quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng và nội dung của phụ lục không được trái với nội dung của hợp đồng.
(2) Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của hợp đồng. Loại phụ lục này thường được lập sau khi hợp đồng được lập nhằm thay đổi, sửa đổi các nội dung ban đầu của hợp đồng.
2.2 Phụ lục hợp đồng có cần công chứng không?
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 421, Bộ Luật dân sự 2015 quy định về sửa đổi hợp đồng: “Hợp đồng sửa đổi phải tuân theo hình thức của hợp đồng ban đầu.” Vì thế, khi hợp đồng đã công chứng thì khi ký phụ lục thì phải công chứng luôn phần phụ lục hợp đồng.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần lưu ý thông tin tại Điều 51, Bộ Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch như sau:
“(1). Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.
(2). Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
(3). Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Chương này.”
2.3 Số lần tối đa được ký phụ lục hợp đồng
Đối với Bộ Luật Dân sự 2015 chưa có quy định về số phụ lục hợp đồng tối đa có thể ký kết. Vì thế số lượng sẽ phụ thuộc vào mức độ cụ thể của hợp đồng và phụ thuộc vào ý chí của các bên tham gia giao kết.
Tuy nhiên, đối với hợp đồng lao động, các bên được ký kết phụ lục để sửa đổi thời hạn hợp đồng lao động tối đa một lần và đảm bảo không làm thay đổi loại hợp đồng lao động đã giao kết dựa theo quy định tại Điều 5, Nghị định 05/2015/NĐ-CP về việc sửa đổi thời hạn hợp đồng lao động bằng phụ lục hợp đồng lao động:
“Thời hạn hợp đồng lao động chỉ được sửa đổi một lần bằng phụ lục hợp đồng lao động và không được làm thay đổi loại hợp đồng đã giao kết, trừ trường hợp kéo dài thời hạn hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi và người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách quy định tại Khoản 6 Điều 192 của Bộ luật Lao động.”.
3. Lưu ý khi soạn thảo phụ lục hợp đồng
Lưu ý khi soạn thảo phụ lục hợp đồng
Trong quá trình soạn thảo phụ lục hợp đồng cần phải lưu ý những điều sau:
- Về hình thức
Bản phụ lục của hợp đồng trước tiên phải phù hợp với hình thức của hợp đồng, phải có có giá trị ngang hàng với bản hợp đồng chính thức. Khi bản hợp đồng chính thức được ký kết giữa hai bên, có công chứng, xác thực cụ thể, thì bản phụ lục cũng phải được công chứng, chứng thực đánh dấu đỏ như bản chính.
Trong đó, phụ lục hợp đồng phải lập thành văn bản phải:
- Đánh số thứ tự tăng dần theo mốc thời gian ký kết hoặc phát sinh hiệu lực nếu hợp đồng có nhiều phụ lục.
- Việc công chứng, chứng thực phụ lục hợp đồng phải tuân theo quy trình ký kết hợp đồng chính.
- Về nội dung
Việc ký kết phụ lục dựa trên nguyên tắc thỏa thuận bình đẳng và thiện chí với nhau, không ép buộc, lừa đảo đối phương. Hiệu lực và nội dung của phụ lục sẽ phụ thuộc vào bản hợp đồng chính cũng như dựa theo Điều 403, Bộ luật dân sự 2015 quy định về nội dung hợp đồng để thay đổi, chỉnh sửa bổ sung nội dung hai bên đã thống nhất.
Qua bài viết Phụ lục hợp đồng là gì? Một số câu hỏi và lưu ý khi soạn thảo phụ lục hợp đồng hy vọng sẽ cung cấp nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc. Để được tư vấn thêm về phần mềm ký kết hợp đồng điện tử iContract, vui lòng liên hệ: https://icontract.com.vn/.