Trang chủ Tin tức Quy định về hợp đồng trọn gói theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP như thế nào?

Quy định về hợp đồng trọn gói theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP như thế nào?

Bởi: icontract.com.vn - 05/01/2024 Lượt xem: 1423 Cỡ chữ tru cong

   Hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực xây dựng. Do đó, các quy định về loại hợp đồng này rất chặt chẽ, rõ ràng. Đối với các doanh nghiệp, việc hiểu rõ về loại hợp đồng này sẽ rất quan trọng khi ký kết. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về hợp đồng trọn gói theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP. 

1. Hợp đồng trọn gói là gì?

Theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 62, Luật Đấu thầu ban hành năm 2013, hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện với toàn bộ công việc quy định trong hợp đồng. 

 

hợp đồng trọn gói 1

Hợp đồng trọn gói có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện. 

Việc thanh toán với hợp đồng trọn gói có thể được thực hiện một hoặc nhiều lần, chỉ cần tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng bằng đúng giá trị ghi trong hợp đồng. 

2. Quy định về việc áp dụng hợp đồng trọn gói

Khoản 1, Điều 62, Luật Đấu thầu 2013 quy định về việc áp dụng hợp đồng trọn gói như sau:

  • Giá gói thầu làm căn cứ xét duyệt trúng thầu phải bao gồm cả chi phí cho các yếu tố rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng và chi phí trượt giá. 
  • Hợp đồng trọn gói là hợp đồng cơ bản. Khi áp dụng hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh, người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần đảm bảo hợp đồng này phù hợp hơn so với hợp đồng trọn gói. 
  • Với gói thầu cung cấp dịch vụ tự vấn, phi tư vấn đơn giản, gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ phải áp dụng hợp đồng trọn gói. Trong đó, Điều 63 của Nghị định 63 quy định rõ về gói thầu quy mô nhỏ như sau: Gói thầu quy mô nhỏ là gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa có giá trị dưới 10 tỷ đồng và gói thầu xây lắp với giá trị dưới 20 tỷ đồng. 

hợp đồng trọn gói 2

Quy định áp dụng hợp đồng trọn gói theo Nghị định 63 như thế nào?

  • Với gói thầu xây lắp, khi hoàn thiện hợp đồng, các bên cần rà soát lại bảng khối lượng công việc theo thiết kế được duyệt. Trường hợp nhà thầu hoặc bên mời thầu phát hiện bảng số lượng, khối lượng công việc chưa chính xác so với thiết kế ban đầu, bên mời thầu sẽ báo cáo chủ đầu tư xem xét, điều chỉnh khối lượng công việc đảm bảo đúng thiết kế. 
  • Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, chủ đầu tư, bên mời thầu, đơn vị mua sắm tập trung chịu trách nhiệm về tính chính xác của số lượng, khối lượng công việc. Trường hợp sử dụng nhà thầu tư vấn để lập hồ sơ thiết kế, mời thầu… thì trong hợp đồng giữa chủ đầu tư, bên mời thầu… phải có quy định về trách nhiệm của các bên trong việc xử lý, đền bù với việc tính toán sai số lượng, khối lượng công việc. 

3. Thanh toán đối với hợp đồng trọn gói theo Nghị định 63

Theo quy định tại Điều 95, Nghị định 63/2014/NĐ-CP, nguyên tắc và hồ sơ thanh toán với hợp đồng trọn gói cụ thể như sau:

  • Nguyên tắc thanh toán:
+) Việc thanh toán có thể thực hiện một lần hoặc nhiều lần sau mỗi lần nghiệm thu với giá trị tương ứng với khối lượng công việc đã thực hiện theo hợp đồng. 
+) Nếu không thể xác định được chi tiết giá trị hoàn thành tương ứng với từng hạng mục công việc hoặc giai đoạn nghiệm thu hoàn thành thì có thể quy định thanh toán theo tỷ lệ % giá trị hợp đồng. 
  • Hồ sơ thanh toán bao gồm:
+) Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc thực hiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có). 
+) Đối với công việc mua sắm hàng hóa: Hồ sơ thanh toán có thể bao gồm các giấy tờ như sau: Hóa đơn của nhà thầu, danh mục hàng hóa đóng gói, chứng từ vận tải, đơn bảo hiểm, giấy chứng nhận chất lượng, biên bản nghiệm thu hàng hóa, giấy chứng nhận xuất xứ, tài liệu và các chứng từ khác liên quan…

4. Có được điều chỉnh giá của hợp đồng trọn gói không?

Theo quy định, hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Việc thanh toán với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng với điều kiện tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán bằng đúng giá ghi trong hợp đồng. 

Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quãng thời gian thực hiện hợp đồng, trừ một số trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc.

 

hợp đồng trọn gói 3

Giá hợp đồng trọn gói không thay đổi trừ một số trường hợp bất khả kháng. 

Ngoài ra, giá gói thầu cũng là căn cứ xét duyệt trúng thầu phải bao gồm cả chi phí cho các yếu tố rủi ro có thể xảy ra, chi phí trượt giá trong quá trình thực hiện hợp đồng. Do đó, việc áp dụng hợp đồng trọn gói sẽ phụ thuộc vào tính chất gói thầu và giá hợp đồng sẽ không thay đổi trong quá trình thực hiện gói thầu, trừ một số trường hợp bất khả kháng. 

Như vậy, hợp đồng trọn gói theo Nghị định 63 đã được quy định rất rõ ràng. Trước khi soạn thảo và ký kết hợp đồng, các doanh nghiệp cần lưu ý đọc thật kỹ hợp đồng và nắm rõ các quy định của pháp luật để đảm bảo quyền và lợi ích của mình.