Vi phạm hợp đồng lao động bị xử phạt mới nhất như thế nào?
Vi phạm hợp đồng lao động là chỉ chung những hành vi không thực hiện đúng theo hợp đồng giữa người lao động và đơn vị sử dụng lao động. Những hành vi nào là vi phạm hợp đồng lao động và bị xử lý như thế nào? Mời quý khách cùng iContract tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Vi phạm hợp đồng lao động
Vi phạm hợp đồng lao động là gì?
Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, quy định rõ quyền và nghĩa vụ của hai bên trong quá trình làm việc.
Tuy nhiên, trên thực tế, không ít trường hợp vi phạm hợp đồng lao động xảy ra, dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng đến lợi ích của một trong hai bên hoặc cả hai bên.
1.1 Khái niệm vi phạm hợp đồng lao động
Vi phạm hợp đồng lao động là hành vi của một bên trong quan hệ lao động (người lao động hoặc người sử dụng lao động) không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng lao động.
1.2 Các hành vi vi phạm hợp đồng lao động
Trong quan hệ lao động, cả người lao động và người sử dụng lao động đều có thể vi phạm hợp đồng nếu không thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.
Ví dụ cụ thể về vi phạm hợp đồng lao động.
a, Vi phạm từ phía người lao động
Một số hành vi vi phạm phổ biến của người lao động trong quá trình thực hiện hợp đồng bao gồm:
- Tự ý nghỉ việc, đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật.
- Vi phạm cam kết bảo mật thông tin, thỏa thuận không cạnh tranh.
- Không tuân thủ nội quy lao động, kỷ luật lao động.
- Gây thiệt hại vật chất cho doanh nghiệp.
b, Vi phạm từ phía người sử dụng lao động
Với người sử dụng lao động, các hành vi vi phạm hợp đồng lao động thường mang tính chất phức tạp. Những hành vi này có thể xuất hiện từ khâu lập hợp đồng không đúng quy định, thực hiện không đúng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng sai quy định. Cụ thể một số hành vi vi phạm của người sử dụng lao động gồm:
- Chậm trả hoặc không trả lương cho người lao động.
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
- Không đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định.
- Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng.
Đối với các hành vi vi phạm về hợp đồng lao động dù xuất phát từ phía nào thì cũng có thể đối mặt với các hình thức xử phạt theo pháp luật.
2. Hình thức xử phạt đối với người lao động vi phạm hợp đồng lao động
Biện pháp xử lý vi phạm hợp đồng lao động.
Người lao động vi phạm hợp đồng lao động có thể bị áp dụng các hình thức xử lý sau:
- Buộc bồi thường thiệt hại (nếu có): Nếu người lao động gây thiệt hại về tài sản, thiết bị hoặc làm thất thoát tài sản của doanh nghiệp, họ có thể bị yêu cầu bồi thường theo mức thiệt hại thực tế. Trường hợp gây tổn thất lớn, doanh nghiệp có thể khởi kiện ra tòa để yêu cầu bồi thường theo quy định của pháp luật.
- Trả lại chi phí đào tạo: Nếu người lao động đã được công ty đào tạo theo hợp đồng cam kết làm việc trong một khoảng thời gian nhất định nhưng sau đó nghỉ việc trái quy định, họ có thể phải hoàn trả toàn bộ hoặc một phần chi phí đào tạo mà doanh nghiệp đã bỏ ra.
- Bị xử lý kỷ luật lao động: Người lao động có thể bị khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển công tác hoặc thậm chí bị sa thải nếu vi phạm nghiêm trọng nội quy lao động, như tự ý nghỉ việc nhiều ngày liên tiếp, tiết lộ bí mật kinh doanh hoặc có hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
- Bị xử lý theo pháp luật dân sự hoặc hình sự: Trong một số trường hợp vi phạm nghiêm trọng như chiếm đoạt tài sản công ty, tiết lộ bí mật kinh doanh gây thiệt hại lớn hoặc gian lận tài chính, người lao động có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự.
3. Hình thức xử phạt vi phạm của người sử dụng lao động
Theo Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 12/2022/NĐ-CP, hành vi vi phạm trong quá trình ký kết, thực hiện, sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đều bị xử lý theo quy định pháp luật. Một số chế tài cụ thể như sau:
3.1 Xử lý vi phạm trong giao kết hợp đồng lao động
Theo Điều 9, Nghị định 12/2022/NĐ-CP, người sử dụng lao động có các vi phạm sau đây sẽ bị phạt tiền:
- Ký hợp đồng lao động không bằng văn bản đối với công việc có thời hạn từ 1 tháng trở lên.
- Giao kết hợp đồng không đúng loại hình theo quy định.
- Hợp đồng lao động thiếu các nội dung chủ yếu theo luật định.
Mức phạt tùy theo số lượng lao động bị ảnh hưởng:
- 2 - 5 triệu đồng: Vi phạm từ 1 - 10 lao động.
- 5 - 10 triệu đồng: Vi phạm từ 11 - 50 lao động.
- 10 - 15 triệu đồng: Vi phạm từ 51 - 100 lao động.
- 15 - 20 triệu đồng: Vi phạm từ 101 - 300 lao động.
- 20 - 25 triệu đồng: Vi phạm từ 301 lao động trở lên.
Ngoài ra, hành vi giữ giấy tờ tùy thân, bằng cấp của người lao động hoặc yêu cầu ký quỹ bằng tiền/tài sản khi giao kết hợp đồng sẽ bị phạt từ 20 - 25 triệu đồng. Nếu ký hợp đồng với người từ 15 - 18 tuổi mà không có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện pháp luật, mức phạt cũng tương tự.
3.2 Xử lý vi phạm trong thực hiện hợp đồng lao động
Theo Điều 11, Nghị định 12/2022/NĐ-CP, các hành vi vi phạm khi thực hiện hợp đồng lao động sẽ bị xử phạt như sau:
- 1 - 3 triệu đồng: Khi tạm chuyển người lao động sang công việc khác nhưng không thông báo trước 3 ngày, không nêu rõ thời gian tạm chuyển hoặc bố trí công việc không phù hợp với sức khỏe, giới tính.
- 3 - 7 triệu đồng: Khi thay đổi địa điểm làm việc không đúng thỏa thuận, không nhận lại lao động sau thời gian tạm hoãn hợp đồng hoặc thay đổi công việc mà không có sự đồng ý của người lao động.
- 15 - 30 triệu đồng: Với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc nhưng chưa đủ điều kiện truy cứu trách nhiệm hình sự.
- 50 - 75 triệu đồng: Nếu có hành vi cưỡng bức lao động hoặc ngược đãi lao động.
3.3 Xử lý vi phạm trong sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động
Nếu người sử dụng lao động không thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hợp đồng theo quy định của Bộ luật Lao động, sẽ bị phạt từ 1 - 3 triệu đồng.
Các vi phạm khác liên quan đến thanh toán trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, không trả lại giấy tờ, hoặc không cung cấp bản sao tài liệu theo yêu cầu của người lao động sẽ bị xử phạt theo mức sau:
- 1 - 2 triệu đồng: Vi phạm từ 1 - 10 lao động.
- 2 - 5 triệu đồng: Vi phạm từ 11 - 50 lao động.
- 5 - 10 triệu đồng: Vi phạm từ 51 - 100 lao động.
- 10 - 15 triệu đồng: Vi phạm từ 101 - 300 lao động.
- 15 - 20 triệu đồng: Vi phạm từ 301 lao động trở lên.
Ngoài ra, nếu người sử dụng lao động cho thôi việc mà không thực hiện đúng thủ tục về trao đổi với tổ chức đại diện lao động hoặc thông báo trước cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, mức phạt dao động từ 5 - 10 triệu đồng.
Nếu có sự thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc chia, tách, sáp nhập doanh nghiệp mà không lập phương án sử dụng lao động hoặc không tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động, cũng sẽ bị xử phạt theo quy định trên.
Trên đây là những thông tin nhận biết về các hành vi vi phạm hợp đồng lao động và những hình thức xử phạt theo pháp luật được cung cấp bởi phần mềm ký hợp đồng điện tử iContract.
Để thực hiện giao dịch ký hợp đồng thuận tiện, minh bạch và nhanh chóng, quý khách có thể tham khảo sử dụng giải pháp ký phần mềm hợp đồng điện tử iContract. Để được tư vấn thêm hoặc đăng ký sử dụng iContract, quý khách vui lòng liên hệ theo hotline:
- Miền Bắc: 1900.4767
- Miền Trung, Nam: 1900.4768
Mạnh Hùng