Biên bản thỏa thuận dân sự là gì, khác hợp đồng dân sự điểm gì?
Biên bản thỏa thuận là loại văn bản thường được sử dụng trong các giao dịch dân sự. Hiểu rõ về khái niệm, cách sử dụng và cách viết biên bản chuẩn sẽ giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia. Cụ thể, mời quý khách tham khảo bài viết từ iContract để tìm hiểu về biên bản thỏa thuận dân sự.
1. Biên bản thỏa thuận dân sự là gì?
Khái niệm biên bản thỏa thuận dân sự.
Biên bản thỏa thuận dân sự là một văn bản pháp lý ghi nhận sự đồng ý của các bên liên quan trong một giao dịch dân sự. Trong đó, các bên cùng nhau xác định rõ ràng các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi người đối với nhau. Biên bản được lập ra để đảm bảo rằng mọi việc được thực hiện đúng như những gì đã thỏa thuận, tránh những tranh chấp không đáng có trong tương lai.
Tóm gọn lại, biên bản thỏa thuận dân sự giúp các bên đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ trong giao dịch và có thể được sử dụng làm bằng chứng khi xảy ra tranh chấp.
2. Quy định viết biên bản thỏa thuận dân sự
Cách viết biên bản thỏa thuận dân sự.
2.1 Hình thức trình bày biên bản thỏa thuận dân sự
Biên bản dân sự là một loại văn bản hành chính, do đó việc trình bày biên bản có thể được tham khảo theo quy định tại Điều 9, Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:
- Khổ giấy: Sử dụng khổ A4 (210 mm x 297 mm).
- Kiểu trình bày: Theo chiều dọc của khổ A4. Trong trường hợp nội dung văn bản có bảng biểu nhưng không làm thành phụ lục riêng, có thể trình bày theo chiều ngang.
- Định lề trang:
+ Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm.
+ Cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.
- Phông chữ:
+ Sử dụng phông chữ Times New Roman tiếng Việt.
+ Bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
+ Chữ màu đen.
- Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.
- Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Thực hiện theo Mục IV, Phần I, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP.
- Số trang: Được đánh từ số 1, sử dụng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất.
2.2 Nội dung cần có trên biên bản thỏa thuận dân sự
Một biên bản thỏa thuận dân sự hoàn chỉnh thường bao gồm các nội dung sau đây để đảm bảo tính rõ ràng, minh bạch và có giá trị pháp lý:
- Quốc hiệu và Tiêu ngữ
- Tiêu đề: Ghi rõ ràng "Biên bản thỏa thuận" và đối tượng của thỏa thuận (ví dụ: Biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh, Biên bản thỏa thuận giải quyết tranh chấp...).
- Thông tin các bên tham gia: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu của tất cả các bên tham gia thỏa thuận.
- Thời gian và địa điểm lập biên bản: Ngày, tháng, năm và địa điểm cụ thể nơi các bên tiến hành ký kết biên bản.
- Mục đích của thỏa thuận: Nêu rõ lý do các bên tiến hành thỏa thuận, mục tiêu mà các bên muốn đạt được.
- Nội dung thỏa thuận: Đây là phần quan trọng nhất, bao gồm các điều khoản cụ thể mà các bên đã thống nhất, ví dụ:
+) Đối tượng thỏa thuận: Tài sản, dịch vụ, công việc... mà thỏa thuận liên quan đến.
+) Quyền và nghĩa vụ của các bên: Mỗi bên có quyền gì và nghĩa vụ gì đối với các bên khác.
+) Thời hạn thực hiện: Thời gian bắt đầu và kết thúc của thỏa thuận.
+) Hình thức thanh toán: Nếu có giao dịch mua bán, cho thuê, cần ghi rõ hình thức thanh toán, số tiền, thời hạn thanh toán.
+) Điều kiện chấm dứt hợp đồng: Các trường hợp dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng.
+) Điều khoản xử lý vi phạm: Hình thức xử lý khi một bên vi phạm các điều khoản trong biên bản.
+) Điều khoản giải quyết tranh chấp: Cách thức giải quyết khi có tranh chấp phát sinh.
- Các điều khoản phụ lục (nếu có): Các điều khoản bổ sung, chi tiết hơn về các nội dung đã nêu ở trên.
- Chữ ký của các bên: Tất cả các bên tham gia thỏa thuận đều phải ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có).
- Số lượng bản sao: Ghi rõ số lượng bản sao của biên bản và cách thức phân phối.
3. So sánh Hợp đồng dân sự với biên bản thỏa thuận dân sự
Sự khác nhau giữa hợp đồng và biên bản dân sự.
Hợp đồng và biên bản dân sự là hai khái niệm thường bị nhầm lẫn, để hiểu rõ sự khác nhau giữa hai loại văn bản này, mời quý khách theo dõi bảng so sánh dưới đây:
Bảng: So sánh hợp đồng dân sự và biên bản thỏa thuận dân sự.
Đặc điểm |
Hợp đồng dân sự |
Biên bản thỏa thuận dân sự |
Khái niệm |
Là một thỏa thuận giữa hai bên hoặc nhiều bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. |
Là một văn bản ghi nhận sự đồng ý của các bên liên quan trong một giao dịch dân sự, xác định rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi bên. |
Giá trị pháp lý |
Có giá trị pháp lý cao nhất trong các giao dịch dân sự. |
Có giá trị pháp lý nhưng thường mang tính chất bổ sung hoặc xác nhận cho các thỏa thuận khác. |
Hình thức |
Thường có hình thức đầy đủ, chi tiết, bao gồm các điều khoản rõ ràng, cụ thể. |
Có thể có hình thức đơn giản hơn, tập trung vào các nội dung chính của thỏa thuận. |
Nội dung |
Bao gồm đầy đủ các yếu tố cấu thành hợp đồng như: các bên tham gia, đối tượng hợp đồng, nội dung hợp đồng, thời hạn hợp đồng, điều kiện hợp đồng, trách nhiệm của các bên, hình thức thanh toán, điều khoản giải quyết tranh chấp... |
Thường tập trung vào các nội dung cụ thể của thỏa thuận, như việc xác nhận thông tin, ghi nhận kết quả cuộc họp, thống nhất các giải pháp... |
Mục đích |
Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt một quan hệ pháp lý dân sự. |
Ghi nhận sự đồng ý của các bên, xác nhận nội dung thỏa thuận, làm cơ sở để thực hiện các giao dịch tiếp theo. |
Trên đây là toàn bộ nội dung về biên bản thỏa thuận dân sự, được tổng hợp bởi phần mềm Hợp đồng điện tử iContract. Hy vọng thông tin được cung cấp sẽ giúp quý khách hiểu rõ và áp dụng loại biên bản này vào các dân sự theo đúng quy định và đảm bảo giá trị pháp lý.
Để tham khảo và tư vấn đăng ký sử dụng phần mềm Hợp đồng điện tử iContract, Quý khách vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://icontract.com.vn/