Trang chủ Tin tức Hợp đồng chuyên gia là gì? Tổng hợp các quy định cần biết 2024

Hợp đồng chuyên gia là gì? Tổng hợp các quy định cần biết 2024

Bởi: icontract.com.vn - 04/03/2024 Lượt xem: 2034 Cỡ chữ tru cong

   Hợp đồng chuyên gia là một loại hợp đồng dịch vụ, được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực tư vấn chuyên môn. Có mấy loại hợp đồng chuyên gia? Cần lưu ý gì khi soạn thảo và ký kết loại hợp đồng này? Dưới đây là một số thông tin quan trọng cần nhớ về hợp đồng thuê chuyên gia. 

1. Hợp đồng chuyên gia là gì?

Hợp đồng chuyên gia là một loại hợp đồng dịch vụ, trong đó, bên cung cấp dịch vụ sẽ tư vấn, cho ý kiến về một lĩnh vực cụ thể mà bên thuê yêu cầu. Bên thuê dịch vụ phải trả tiền cho bên cung cấp dịch vụ này. 

 
hợp đồng chuyên gia 1

Hợp đồng chuyên gia là gì?

Hiểu đơn giản, hợp đồng chuyên gia là sự thỏa thuận về việc xác lập quyền và nghĩa vụ giữa hai bên. Hợp đồng phải được thể hiện dưới dạng văn bản và ký kết hợp pháp để đảm bảo tính pháp lý, tránh rủi ro thể xảy ra trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng. Do đó, việc soạn thảo hợp đồng sao cho đúng quy định là một trong những điều tối quan trọng. 

2. Quy định về hợp đồng chuyên gia

Hiện nay, chưa có quy định cụ thể về hợp đồng chuyên gia. Tuy nhiên, theo bộ luật dân sự, khi giao kết hợp đồng có thể giao kết theo hợp đồng dịch vụ. Dưới đây là một số quy định về hợp đồng chuyên gia cần lưu ý: 

  • Chấm dứt hợp đồng: 

Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu bên thuê dịch vụ cảm thấy dịch vụ không tốt thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, chỉ cần báo trước cho bên còn lại một khoảng thời gian hợp lý, đồng thời thanh toán tiền công cho phần công việc bên kia đã thực hiện, cộng thêm khoản tiền bồi thường thiệt hại. 

 
hợp đồng chuyên gia 2

Hợp đồng chuyên gia cần đảm bảo quy định như thế nào?

Nếu bên sử dụng dịch vụ có hành vi vi phạm hợp đồng nghiêm trọng thì bên còn lại cũng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.  

  •  Tiếp tục thực hiện hợp đồng: 

Khi hết thời hạn thực hiện công việc ghi trên hợp đồng mà thực tế công việc vẫn chưa xong, bên cung cấp dịch vụ vẫn tiếp tục công việc và bên thuê dịch vụ biết rõ điều này thì công việc sẽ tiếp tục cho đến khi hoàn thành. Khi này, hợp đồng dịch vụ đương nhiên được tiếp tục. 

3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyên gia

  • Hợp đồng có đầy đủ tiêu ngữ, quốc hiệu. 
  • Tên hợp đồng: Hợp đồng thuê chuyên gia.
  •  Thông tin của bên thuê: Ghi rõ thông tin cơ bản bao gồm : Tên công ty, tên người đại diện theo pháp luật, số CCCD, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại như trên chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty. 
  • Thông tin của chuyên gia: Ghi rõ tên của chuyên gia, số CCCD (cấp ngày tháng năm nào), địa chỉ thường trú, số điện thoại liên hệ…
hợp đồng chuyên gia 3

Cách soạn thảo hợp đồng chuyên gia. 

  • Nội dung của hợp đồng: Bao gồm các thông tin chính sau đây:
+)   Thời gian thuê (Cụ thể từ ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào…).
+)   Hợp đồng yêu cầu công việc gì?
+)   Tiền công, tiền phụ cấp, thời gian thanh toán, cách thức thanh toán như thế nào? Cần xác định rõ khoảng thời gian thanh toán tiền thuê, số ngày trễ hạn có thể chấp nhận và chế tài phạt nếu bên thuê vi phạm thời hạn thanh toán. 
+)   Quyền và nghĩa vụ của bên thuê và bên chuyên gia như thế nào? Các bên quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, căn cứ Bộ luật Dân sự 2015; “Bộ luật lao động 2019”.
+)   Cách giải quyết tranh chấp nếu không thể thỏa thuận ra sao?
+)   Điều kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng chuyên gia: Nêu rõ các bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp nào? Nếu vi phạm các điều khoản trong hợp đồng thì đền bù cho bên còn lại ra sao? 
+)   Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký hay từ ngày tháng năm nào?
+)   Các thỏa thuận khác (nếu có): Các bên thống nhất điều khoản về các khoản chi phí khác không có trong hợp đồng như: điện, nước, văn phòng phẩm, các khoản trợ cấp khác, thuế TNCN…
  • Hai bên ký xác nhận, đóng dấu (nếu có). 

4. Mẫu hợp đồng chuyên gia mới nhất 2024

Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê chuyên gia mới nhất 2024, đảm bảo đầy đủ tính pháp lý, được nhiều doanh nghiệp sử dụng, Quý độc giả có thể tham khảo để hoàn thiện bản hợp đồng cho doanh nghiệp của mình. 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự do – Hạnh Phúc 

HỢP ĐỒNG THUÊ CHUYÊN GIA

- Căn cứ quy định tại Bộ Luật Dân Sự.

- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của mỗi bên.

Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm 20..... Tại :.................
Hai bên gồm :

BÊN A (BÊN THUÊ CHUYÊN GIA):

CÔNG TY................

Địa chỉ:...........

Điện thoại:..............

Đại diện: Ông/Bà ……….., Chức vụ :..................

BÊN B (BÊN CHUYÊN GIA):

Ông/Bà : ..................................

CCCD số:                            Địa chỉ:

Điện thoại:

Xét rằng :

- Bên A là một doanh nghiệp chuyên thực hiện các dịch vụ về truyền thông, đang triển khai kế hoạch phát triển khách hàng (sau đây gọi là “dự án” ), đang có nhu cầu thuê chuyên gia có năng lực và chuyên môn phù hợp để thực hiện Dự án.

- Bên B là người cam kết có đủ năng lực chuyên môn phù hợp và mong muốn được thực hiện các công việc phù hợp với chuyên môn của mình.

Theo đó, sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký hợp đồng này với các điều khoản cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A thuê và bên Bên B đồng ý đảm nhận thực hiện các công việc được nêu trong “Bản mô tả công việc” đính kèm hợp đồng này với tư cách là một “chuyên gia” trong Dự án của bên A.

1.2. Theo đó, Bên B sẽ làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc Bên A và có chức danh là “Giám đốc dự án”.

1.3. Thời gian hợp đồng : 6 tháng ( hoặc cho đến khi kết thúc dự án). Khi kết thúc hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hoặc/và nhu cầu của mỗi bên, hợp đồng này có thể được xem xét gia hạn hoặc chuyển đổi hình thức thành hợp đồng lao động. 

ĐIỀU 2: TIỀN CÔNG VÀ CÁC HỖ TRỢ KHÁC

2.1. Tiền công:

Tiền công mà Bên A sẽ thanh toán cho Bên B để thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 là 20.000.000 đồng/tháng.

Trong đó đã bao gồm thuế thu nhập cá nhân mà bên B phải trả theo quy định của pháp luật.

Hàng tháng, bên A sẽ thanh toán tiền công cho bên B vào ngày mùng 10. 

2.2. Các hỗ trợ khác từ Bên A:

Ngoài khoản tiền công nêu trên, Bên A sẽ hỗ trợ, lo liệu toàn bộ chi phí đi lại, công tác phí, ăn, ở … (nếu có) cho Bên B theo đúng chế độ do bên A quy định.

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

3.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:

- Tạo điều kiện cần thiết, hỗ trợ phương tiện, nơi làm việc để Bên B hoàn thành công việc của mình.

- Thanh toán đầy đủ tiền công cho Bên B theo thỏa thuận.

- Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu hiệu quả công việc do bên B thực hiện không tốt hoặc xét thấy rõ ràng bên B không có đủ năng lực, khả năng như bên B đã cam kết.

- Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê dịch vụ - theo quy định tại Bộ luật dân sự.

3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

- Hoàn thành công việc do mình đảm nhận với chất lượng cao nhất. Chịu trách về công việc do mình thực hiện.

- Bảo quản phương tiện làm việc, tuân thủ các quy định, nội quy của công ty.

- Tự chịu trách nhiệm về các khoản thuế, bảo hiểm … theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Bên B cam kết việc ký kết hợp đồng này không tạo ra bất kỳ sự mâu thuẫn về quyền lợi đối với Bên thứ ba nào khác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc này.

- Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cung cấp dịch vụ - theo quy định tại Bộ luật dân sự.

ĐIỀU 4: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

4.1. Hai bên hiệu và thừa nhận rằng hợp đồng này không phải là một hợp đồng lao động. Quan hệ giữa hai bên không làm phát sinh các quan hệ về pháp luật lao động.

4.2. Tất cả thông tin, tài liệu hoặc bất cứ kết quả, sản phẩm giao nộp nào do Bên B tạo nên và/hoặc biết được khi thực hiện các trách nhiệm của mình trong hợp đồng sẽ thuộc sở hữu duy nhất của Bên A. Bên B cam kết không lưu giữ và sử dụng những tài liệu và thông tin nêu trên trong bất cứ trường hợp nào ngoài phạm vi và thời hạn của Hợp đồng.

4.3. Hai bên cam kết bảo mật mọi thông tin liên quan đến hợp đồng này, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước yêu cầu.

4.4. Trong những trường hợp có lý do chính đáng, hai bên có thể thỏa thuận tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Khi đó, bên muốn chấm dứt/tạm ngừng phải thông báo cho bên kia chậm nhất là 1 tháng trước khi muốn chấm dứt hay tạm ngưng.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hai bên cam kết hoàn toàn tự nguyện khi ký kết và thực hiện nghiêm túc hợp đồng này. Mọi sự thay đổi, bổ sung chỉ có giá trị khi được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên.

Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, hai bên sẽ gặp gỡ để trao đổi cùng giải quyết trên tinh thần thương lượng, hợp tác. Nếu không tự giải quyết được sẽ đưa ra Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên.

Hai bên thừa nhận rằng luật áp dụng của hợp đồng này là luật Việt nam. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt có hiệu lực như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.

BÊN A 

BÊN B