Trang chủ Tin tức Hợp đồng lao động công nhân là gì & có những đặc điểm gì?

Hợp đồng lao động công nhân là gì & có những đặc điểm gì?

Bởi: icontract.com.vn - 10/12/2024 Lượt xem: 91 Cỡ chữ tru cong

   Người lao động là công nhân khi ký hợp đồng lao động cần lưu ý những gì để đảm bảo quyền lợi? Mời quý khách cùng tìm hiểu những quy định và chế độ trong hợp đồng lao động công nhân thông qua bài viết từ iContract.

Hợp đồng lao động công nhân 1

Hợp đồng lao động công nhân.

1. Hợp đồng lao động công nhân là gì?

Công nhân là lực lượng chiếm tỉ lệ lớn trong thị trường lao động. Theo cách hiểu thông thường, công nhân là người lao động phổ thông, làm việc để kiếm sống thông qua hợp đồng lao động hoặc giao kèo, chủ yếu bằng sức lao động chân tay.

Trong thực tế, có rất nhiều ngành nghề cần đến lực lượng công nhân như: xây dựng, dệt may, da giày, thủy điện, chế tạo ô tô… Phần lớn công nhân thường làm việc tại các nhà máy, xí nghiệp, hoặc các khu công nghiệp.

Hợp đồng lao động công nhân là văn bản thỏa thuận giữa người lao động phổ thông và đơn vị sử dụng lao động, quy định rõ ràng quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên. Nội dung trong hợp đồng thường bao gồm các điều khoản liên quan đến tiền lương, tiền công, cùng các chế độ khác mà người lao động được hưởng khi thực hiện công việc theo thỏa thuận.

2. Lương hợp đồng lao động công nhân hiện nay là bao nhiêu?

Hợp đồng lao động công nhân 2

Quy định về lương hợp đồng lao động công nhân.

Theo quy định tại Điều 90, Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14, tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Cũng theo Điều này, tiền lương được trả cho người lao động không được phép thấp hơn mức lương tối thiểu.

Mức lương tối thiểu vùng hiện nay đang được áp dụng theo quy định tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định 74/2024/NĐ-CP. Đây là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương.

Do vậy, có thể hiểu, lương của công nhân hiện nay ít nhất phải bằng mức lương tối thiểu tại vùng hoạt động của doanh nghiệp như bảng dưới đây:

Bảng lương tối thiểu vùng năm 2024.

Vùng

Mức lương tối thiểu (đồng/tháng)

Vùng I

4.960.000

Vùng II

4.410.000

Vùng III

3.860.000

Vùng IV

3.450.000 

3. Câu hỏi thường gặp về hợp đồng lao động công nhân

Khi ký hợp đồng lao động công nhân, nhiều người có thắc mắc chung về những chế độ được hưởng như phúc lợi, cơ chế tiền lương,... Dưới đây, iContract sẽ giúp quý khách giải đáp những thắc mắc xoay quanh hợp đồng lao động công nhân.

3.1 Hợp đồng lao động công nhân sẽ có các chế độ gì?

Người lao động ký hợp đồng lao động công nhân được hưởng các chế độ cơ bản mà tất cả các doanh nghiệp cần thực hiện theo quy định pháp luật. Các chế độ cơ bản của người lao động bao gồm chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất, trợ cấp thất nghiệp.

Ngoài ra, các doanh nghiệp có thể bao gồm những chế độ phúc lợi thu hút người lao động công nhân hơn bao gồm: thưởng hiệu quả công việc, trợ cấp ăn uống, trợ cấp đi lại, trợ cấp nơi ở, cơ hội được đào tạo và phát triển,...

Những chế độ này không chỉ đem lại lợi ích về mặt tinh thần, mà còn giúp giữ chân người lao động ở lại với doanh nghiệp. 

3.2 Lưu ý về vấn đề nhận lương hợp đồng lao động công nhân

Hợp đồng lao động công nhân 3

Công nhân cần lưu ý khi nhận lương theo hợp đồng lao động.

Để đảm bảo quyền lợi cho mình, khi nhận lương, người công nhân cần lưu ý một số vấn đề sau:

a) Người lao động không phải trả phí khi nhận lương qua ngân hàng

Đây là một quy định mới được quy định tại Khoản 2, Điều 96, Bộ luật Lao động năm 2019, trường hợp trả lương qua tài khoản ngân hàng của công nhân, doanh nghiệp sẽ phải trả các loại phí liên quan đến việc mở tài khoản và chuyển tiền lương. Trước đây loại phí này do các bên thỏa thuận nên nhiều trường hợp phí này sẽ được trừ vào lương của công nhân.

b) Lao động công nhân được nhận bảng lương hàng tháng

Tại khoản 3, Điều 95, Bộ luật Lao động 2019, mỗi lần trả lương, doanh nghiệp phải thông báo bảng kê trả lương cho công nhân, trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có). Đồng thời ghi các khoản khấu trừ như: tiền BHXH, tiền phí công đoàn, thuế TNCN.

Do đó, mỗi tháng khi nhận lương, người công nhân cần kiểm tra kỹ bảng kê lương của mình xem doanh nghiệp có trả đủ lương cho mình hay không, có  khấu trừ tiền lương sai quy định hay không để đòi lại quyền lợi.

c) Công nhân có thể nhận tiền lãi nếu công ty chậm lương

Theo nguyên tắc trả lương, doanh nghiệp phải trả lương cho công nhân trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn.

Tuy nhiên căn cứ khoản 4, Điều 97, Bộ luật Lao động năm 2019, nếu vì lý do bất khả kháng mà doanh nghiệp đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì phép chậm lương nhưng không quá 30 ngày.

Nếu chậm lương từ 15 ngày trở lên, doanh nghiệp sẽ phải trả thêm tiền lãi của số tiền lương chưa trả theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.

Hy vọng bài viết từ Hợp đồng điện tử iContract đã giúp quý khách hiểu hơn về hợp đồng lao động công nhân để đảm bảo quyền lợi trước khi giao kết làm việc lâu dài với người sử dụng lao động. Cảm ơn quý khách đã quan tâm theo dõi những bài viết từ iContract.