Hợp đồng hoán đổi lãi suất là gì? Quy định về hợp đồng hoán đổi lãi suất
Hoán đổi lãi suất được sử dụng như là một công cụ hữu hiệu để kiểm soát và quản lý rủi ro lãi suất. Dạng hợp đồng hoán đổi lãi suất được sử dụng như thế nào tại thị trường Việt Nam? Mời quý khách tham khảo bài viết từ iContract để biết thêm chi tiết.
1. Hợp đồng hoán đổi lãi suất là gì?
Thông tin về hợp đồng hoán đổi lãi suất.
Hợp đồng hoán đổi lãi suất (Interest Rate Swap Contract) là một thỏa thuận trong đó hai bên tham gia đồng ý thanh toán cho nhau các luồng tiền theo định kỳ. Các luồng tiền này được tính toán dựa trên một mức lãi suất nhất định và một khoản tiền danh nghĩa xác định.
Tại Việt Nam, công cụ hoán đổi lãi suất vẫn còn tương đối mới mẻ và chưa được sử dụng phổ biến. Mặc dù vậy, Ngân hàng Nhà nước đã cho phép thực hiện các giao dịch hoán đổi lãi suất theo Quyết định số 1133/2003/QĐ-NHNN được ban hành vào ngày 30/9/2013 bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Quy chế thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất, thường được gọi tắt là Quy chế 1133, cũng được ban hành kèm theo quyết định này.
2. Hợp đồng hoán đổi lãi suất có mấy loại?
Với sự mở rộng của thị trường chứng khoán phái sinh và thị trường hợp đồng hoán đổi, các sản phẩm hoán đổi đang ngày càng đa dạng để đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau. Bên cạnh hợp đồng hoán đổi lãi suất đơn giản đã đề cập, còn có một số loại hợp đồng hoán đổi khác như sau:
- Hợp đồng hoán đổi cơ sở (basis swaps): Đây là dạng hợp đồng mà cả hai bên tham gia đều trả lãi suất thả nổi. Điều này giúp các tổ chức tài chính phòng ngừa rủi ro cho các tài sản nợ và tài sản có được định giá theo các mức lãi suất thả nổi khác nhau. Hợp đồng này cho phép một tổ chức tài chính chuyển đổi từ một tỷ giá thả nổi này sang một tỷ giá thả nổi khác và thường được sử dụng để trao đổi thanh khoản.
- Hợp đồng hoán đổi đường cong lợi suất (yield curve swaps): Thuộc nhóm hợp đồng hoán đổi cơ sở, loại hợp đồng này cho phép các bên tham gia thỏa thuận trao đổi các khoản thanh toán dựa trên sự chênh lệch lãi suất tại hai điểm trên một đường cong lãi suất được xác định trước.
3. Quy định nội dung trong hợp đồng hoán đổi lãi suất
Tại Điều 10, Quyết định số 1133/2003/QĐ-NHNN có quy định về nội dung cần có trên hợp đồng hoán đổi lãi suất, bao gồm:
1. Tên, địa chỉ, số điện thoại, fax và đại diện của các bên giao kết hợp đồng.
2. Số nợ gốc, lãi suất, lịch thanh toán gốc và lãi của khoản nợ gốc.
3. Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng.
4. Mức lãi suất cố định và lãi suất thả nổi.
5. Kỳ hạn thanh toán số lãi ròng.
6. Việc tính số lãi ròng từng kỳ và phương thức thanh toán.
7. Mức ký quỹ, đặt cọc của doanh nghiệp (nếu có) để đảm bảo thanh toán lãi ròng.
8. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước hạn.
9. Thủ tục thanh lý hợp đồng.
4. Lưu ý về thời hạn và thanh toán hợp đồng hoán đổi lãi suất
Thời hạn và hình thức thanh toán hợp đồng hoán đổi lãi suất.
Thời hạn của một hợp đồng hoán đổi lãi suất cần khớp với thời hạn của khoản vay gốc, nhưng tối đa là 5 năm kể từ khi hợp đồng có hiệu lực. Sau khi thời hạn này kết thúc, các bên có thể dựa trên nhu cầu và điều kiện thị trường để gia hạn hợp đồng, sửa đổi các điều khoản thông qua phụ lục, hoặc thanh lý hợp đồng để ký kết một hợp đồng hoán đổi lãi suất mới.
Việc thanh toán hợp đồng hoán đổi lãi suất giữa các bên được thực hiện theo quy định tại Điều 9, Quyết định số 1133/2003/QĐ-NHNN như sau:
1. Các bên sẽ thanh toán cho nhau số tiền lãi ròng phát sinh từ hợp đồng hoán đổi lãi suất đã ký kết trong từng kỳ.
2. Thời hạn thanh toán lãi ròng sẽ do các bên thỏa thuận, tối đa là 01 năm.
3. Khi thanh toán lãi ròng bằng ngoại tệ, các bên sẽ tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
4. Khi thanh toán lãi ròng ra nước ngoài, các bên sẽ tuân thủ các quy định pháp luật về chuyển tiền ra nước ngoài.
Trên đây là những nội dung quý khách cần biết về hợp đồng hoán đổi lãi suất và các quy định áp dụng loại hợp đồng này tại Việt Nam. Cảm ơn quý khách đã theo dõi các bài viết từ Phần mềm Hợp đồng điện tử iContract.